Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 2 trang 19 Sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.
Chúng tôi cung cấp các bước giải dễ hiểu, kèm theo giải thích chi tiết để học sinh nắm vững kiến thức.
Hãy cùng montoan.com.vn khám phá lời giải bài tập này ngay nhé!
a) Tìm số tự nhiên a nhỏ hơn 10 để P = 15 . 16 . 17 + a vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 10 b) Tìm số tự nhiên a lớn hơn 90 và lớn hơn 100 để 125 – a chia hết 5
a) Tìm số tự nhiên a nhỏ hơn 10 để P = 15 . 16 . 17 + a vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 10
Phương pháp giải:
Bước 1: Kiểm tra tính chia hết của số hạng đã biết cho 3 và 10. Từ đó suy ra tính chia hết của số hạng chưa biết.
Bước 2: Tìm a
Lời giải chi tiết:
a) Ta có: \(15.16.17 = (3.5).16.17 = (3.5).(2.8).17 \\= 3.(5.2).8.17 = 3.10.8.17\) vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 10
Do đó, để P vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 10 thì a = P – 15.16.17 cũng vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 10.
Số tự nhiên a nhỏ hơn 10, chia hết cho 10 và 3 nên a = 0
b) Tìm số tự nhiên a lớn hơn 90 và lớn hơn 100 để 125 – a chia hết 5
Phương pháp giải:
Bước 1: Kiểm tra tính chia hết của số bị trừ đã biết cho 5. Từ đó suy ra tính chia hết của số trừ.
Bước 2: Tìm a
Lời giải chi tiết:
b) Vì 125 chia hết cho 5, nên để hiệu B = 125 – a chia hết cho 5 thì a = 125 – B cũng chia hết cho 5.
Mà 90 < a < 100 nên a = 95.
Vậy số tự nhiên a là 95.
a) Tìm số tự nhiên a nhỏ hơn 10 để P = 15 . 16 . 17 + a vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 10
b) Tìm số tự nhiên a lớn hơn 90 và lớn hơn 100 để 125 – a chia hết 5
a) Tìm số tự nhiên a nhỏ hơn 10 để P = 15 . 16 . 17 + a vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 10
Phương pháp giải:
Bước 1: Kiểm tra tính chia hết của số hạng đã biết cho 3 và 10. Từ đó suy ra tính chia hết của số hạng chưa biết.
Bước 2: Tìm a
Lời giải chi tiết:
a) Ta có: \(15.16.17 = (3.5).16.17 = (3.5).(2.8).17 \\= 3.(5.2).8.17 = 3.10.8.17\) vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 10
Do đó, để P vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 10 thì a = P – 15.16.17 cũng vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 10.
Số tự nhiên a nhỏ hơn 10, chia hết cho 10 và 3 nên a = 0
b) Tìm số tự nhiên a lớn hơn 90 và lớn hơn 100 để 125 – a chia hết 5
Phương pháp giải:
Bước 1: Kiểm tra tính chia hết của số bị trừ đã biết cho 5. Từ đó suy ra tính chia hết của số trừ.
Bước 2: Tìm a
Lời giải chi tiết:
b) Vì 125 chia hết cho 5, nên để hiệu B = 125 – a chia hết cho 5 thì a = 125 – B cũng chia hết cho 5.
Mà 90 < a < 100 nên a = 95.
Vậy số tự nhiên a là 95.
Bài 2 trang 19 Sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo thuộc chương 1: Số tự nhiên. Bài tập này tập trung vào việc ôn tập các khái niệm cơ bản về số tự nhiên, cách đọc, viết, so sánh và sắp xếp các số tự nhiên. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng cho các bài học tiếp theo trong chương trình Toán 6.
Bài 2 yêu cầu học sinh thực hiện các nhiệm vụ sau:
Để viết các số theo thứ tự tăng dần, ta so sánh các chữ số ở từng hàng, bắt đầu từ hàng đơn vị. Số nào có chữ số hàng đơn vị nhỏ hơn thì nhỏ hơn. Nếu các chữ số hàng đơn vị bằng nhau, ta so sánh các chữ số ở hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn,…
Vậy, thứ tự tăng dần của các số 12345; 9876; 54321; 1000; 67890 là: 1000; 9876; 12345; 54321; 67890
Tương tự như câu 1, để viết các số theo thứ tự giảm dần, ta so sánh các chữ số ở từng hàng, bắt đầu từ hàng đơn vị. Số nào có chữ số hàng đơn vị lớn hơn thì lớn hơn.
Vậy, thứ tự giảm dần của các số 56789; 1234; 90123; 456; 7890 là: 90123; 7890; 56789; 1234; 456
a) 1234 và 1243: Ta so sánh hàng đơn vị. 4 > 3, vậy 1234 < 1243
b) 5678 và 5687: Ta so sánh hàng chục. 7 < 8, vậy 5678 < 5687
c) 9012 và 9102: Ta so sánh hàng trăm. 0 < 1, vậy 9012 < 9102
a) 1234 = 1234 (Hai số bằng nhau)
b) 5678 < 5679 (5678 nhỏ hơn 5679)
c) 9012 > 9002 (9012 lớn hơn 9002)
Bài 2 trang 19 Sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về số tự nhiên. Hy vọng với lời giải chi tiết và các mẹo học tập trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi làm bài tập Toán 6.