Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 1 trang 25, 26, 27 của Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải bài tập một cách hiệu quả.
Chúng tôi cung cấp các bước giải rõ ràng, kèm theo giải thích chi tiết để các em có thể tự học và hiểu sâu sắc nội dung bài học.
a) Hằng ngày bạn dùng tiền để làm gì? b) Kể tên các hình thức của tiền từ xưa đến nay mà bạn biết. c) Đơn vị tiền tệ của mỗi nước có giống nhau không?
Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 25 Chuyên đề học tập Toán 12 Chân trời sáng tạo
a) Hằng ngày bạn dùng tiền để làm gì?
b) Kể tên các hình thức của tiền từ xưa đến nay mà bạn biết.
c) Đơn vị tiền tệ của mỗi nước có giống nhau không?
Phương pháp giải:
Liên hệ thực tế.
Lời giải chi tiết:
a) Hằng ngày, bạn có thể dùng tiền cho nhiều mục đích khác nhau, chẳng hạn như:
‒ Mua sắm thực phẩm: Để đảm bảo có đủ dinh dưỡng cho bữa ăn hàng ngày.
‒ Chi tiêu cho sinh hoạt: Trả tiền điện, nước, Internet và các dịch vụ cần thiết khác.
‒ Di chuyển: Mua vé xe, xăng dầu hoặc sử dụng các phương tiện giao thông công cộng.
‒ Giải trí: Chi tiêu cho các hoạt động giải trí như xem phim, ăn uống ngoài trời, hoặc tham gia các sự kiện.
‒ Đầu tư và tiết kiệm: Để chuẩn bị cho tương lai, bạn có thể đầu tư vào các sản phẩm tài chính hoặc gửi tiết kiệm.
‒ Học tập và phát triển bản thân: Chi trả cho các khóa học, sách vở hoặc tài liệu giáo dục.
Ngoài ra, tiền cũng có thể được sử dụng để giúp đỡ người khác hoặc đóng góp cho các hoạt động từ thiện. Mỗi người có những cách sử dụng tiền khác nhau tùy thuộc vào nhu cầu và mục tiêu của bản thân.
b) Từ xưa đến nay, tiền xuất hiện dưới nhiều hình thức như:
‒ Hàng đổi hàng: Hình thức trao đổi trực tiếp hàng hóa và dịch vụ, là cách giao dịch ban đầu trước khi có tiền.
‒ Tiền hàng hóa: Các vật phẩm có giá trị như muối, gia súc, lúa gạo, và đá quý được dùng làm phương tiện trao đổi.
‒ Tiền kim loại: Xuất hiện từ thời cổ đại, thường là đồng, bạc, hoặc vàng, được đúc thành hình tròn với biểu tượng của quốc gia hoặc vua chúa.
‒ Tiền giấy: Được sử dụng rộng rãi từ thời kỳ phong kiến ở Trung Quốc, là các tờ giấy được bảo đảm giá trị bởi ngân hàng hoặc chính phủ.
‒ Tiền giấy ngân hàng: Phát triển từ việc các ngân hàng phát hành giấy biên nhận có giá trị tương đương với vàng hoặc bạc mà người dân gửi.
‒ Tiền điện tử: Là tiền được lưu trữ và giao dịch qua các tài khoản ngân hàng và thẻ thanh toán, không cần tiền mặt.
‒ Tiền số: Các loại tiền ảo dựa trên công nghệ blockchain như Bitcoin, Ethereum, xuất hiện từ năm 2009 và phát triển mạnh mẽ gần đây.
c) Đơn vị tiền tệ của mỗi nước không giống nhau mà thường mang những tên gọi và giá trị khác nhau tùy thuộc vào quy định của từng quốc gia. Các đơn vị tiền tệ không chỉ khác nhau về tên gọi mà còn khác biệt về giá trị quy đổi.
Trả lời câu hỏi Vận dụng 1 trang 26 Chuyên đề học tập Toán 12 Chân trời sáng tạo
Kể tên bốn nước dùng chung đơn vị tiền tệ là đồng Euro.
Phương pháp giải:
Liên hệ thực tế.
Lời giải chi tiết:
Bốn nước dùng chung đơn vị tiền tệ là đồng Euro là: Bỉ, Pháp, Ý, Tây Ban Nha.
Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 26 Chuyên đề học tập Toán 12 Chân trời sáng tạo
Kể tên đơn vị tiền tệ của các nước: Anh, Úc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Malaysia (theo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam).
Phương pháp giải:
Liên hệ thực tế.
Lời giải chi tiết:
Theo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, đơn vị tiền tệ của các nước sau là:
‒ Anh: Bảng Anh (GBP)
‒ Úc: Đô la Úc (AUD)
‒ Nhật Bản: Yên Nhật (JPY)
‒ Hàn Quốc: Won Hàn Quốc (KRW)
‒ Malaysia: Ringgit Malaysia (MYR)
Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 27 Chuyên đề học tập Toán 12 Chân trời sáng tạo
Sử dụng Bảng tỉ giá ở Hình 2 để trả lời câu hỏi sau:
a) Bà Lan mua 250 EUR từ ngân hàng vào ngày 30/3/2023. Hỏi bà Lan phải trả bao nhiêu VND?
b) Anh Tuấn bán 3500 EUR cho ngân hàng vào ngày 30/3/2023. Hỏi anh Tuấn thu được bao nhiêu VND?
Phương pháp giải:
Quan sát Bảng tỉ giá ở Hình 2.
Lời giải chi tiết:
a) Bà Lan phải trả số tiền là: \(250.26857 = 6714250\) (VND).
b) Anh Tuấn thu được số tiền là: \(3500.24300 = 85050000\) (VND).
Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 26 Chuyên đề học tập Toán 12 Chân trời sáng tạo
a) Làm thế nào để quy đổi tiền của nước này sang tiền của nước khác?
b) Em hãy tìm hiểu một số thông tin trong bảng ở Hình 2.
Phương pháp giải:
‒ Liên hệ thực tế.
‒ Quan sát bảng.
Lời giải chi tiết:
a) Để quy đổi tiền của nước này sang tiền của nước khác, ta sử dụng bảngtỷ giá hối đoái của các ngân hàng (Tỷ giá hối đoái là tỷ lệ quy đổi giữa hai loại tiền tệ, và nó thường được công bố hàng ngày bởi các ngân hàng, đặc biệt là ngân hàng trung ương).
b) Bảng cho biết tỉ giá mua vào và bán ra khi quy đổi giữa các loại ngoại tệ khác nhau tại Ngân hàng nhà nước Việt Nam.
Trả lời câu hỏi Vận dụng 2 trang 27 Chuyên đề học tập Toán 12 Chân trời sáng tạo
Truy cập trang web https://www.sbv.gov.vn/TyGia/faces/TyGia.jspx của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam để xem tỉ giá trao đổi ngoại tệ trong ngày.
a) Xác định giá mua 1000 GBP (bảng Anh) từ ngân hàng.
b) Xác định giá bán 15 000 JPY (yên Nhật) cho ngân hàng.
c) Xác định giá mua 20 000 AUD (đô la Úc) từ ngân hàng.
Phương pháp giải:
Tra bảng tỷ giá.
Lời giải chi tiết:
a) Giá mua 1000 GBP (bảng Anh) từ ngân hàng là: \(1000.29967 = 29967000\) (VND).
b) Giá bán 15 000 JPY (yên Nhật) cho ngân hàng là: \(15000.166 = 2490000\) (VND).
c) Giá mua 20 000 AUD (đô la Úc) từ ngân hàng là: \(20000.15099 = 301980000\) (VND).
Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 25 Chuyên đề học tập Toán 12 Chân trời sáng tạo
a) Hằng ngày bạn dùng tiền để làm gì?
b) Kể tên các hình thức của tiền từ xưa đến nay mà bạn biết.
c) Đơn vị tiền tệ của mỗi nước có giống nhau không?
Phương pháp giải:
Liên hệ thực tế.
Lời giải chi tiết:
a) Hằng ngày, bạn có thể dùng tiền cho nhiều mục đích khác nhau, chẳng hạn như:
‒ Mua sắm thực phẩm: Để đảm bảo có đủ dinh dưỡng cho bữa ăn hàng ngày.
‒ Chi tiêu cho sinh hoạt: Trả tiền điện, nước, Internet và các dịch vụ cần thiết khác.
‒ Di chuyển: Mua vé xe, xăng dầu hoặc sử dụng các phương tiện giao thông công cộng.
‒ Giải trí: Chi tiêu cho các hoạt động giải trí như xem phim, ăn uống ngoài trời, hoặc tham gia các sự kiện.
‒ Đầu tư và tiết kiệm: Để chuẩn bị cho tương lai, bạn có thể đầu tư vào các sản phẩm tài chính hoặc gửi tiết kiệm.
‒ Học tập và phát triển bản thân: Chi trả cho các khóa học, sách vở hoặc tài liệu giáo dục.
Ngoài ra, tiền cũng có thể được sử dụng để giúp đỡ người khác hoặc đóng góp cho các hoạt động từ thiện. Mỗi người có những cách sử dụng tiền khác nhau tùy thuộc vào nhu cầu và mục tiêu của bản thân.
b) Từ xưa đến nay, tiền xuất hiện dưới nhiều hình thức như:
‒ Hàng đổi hàng: Hình thức trao đổi trực tiếp hàng hóa và dịch vụ, là cách giao dịch ban đầu trước khi có tiền.
‒ Tiền hàng hóa: Các vật phẩm có giá trị như muối, gia súc, lúa gạo, và đá quý được dùng làm phương tiện trao đổi.
‒ Tiền kim loại: Xuất hiện từ thời cổ đại, thường là đồng, bạc, hoặc vàng, được đúc thành hình tròn với biểu tượng của quốc gia hoặc vua chúa.
‒ Tiền giấy: Được sử dụng rộng rãi từ thời kỳ phong kiến ở Trung Quốc, là các tờ giấy được bảo đảm giá trị bởi ngân hàng hoặc chính phủ.
‒ Tiền giấy ngân hàng: Phát triển từ việc các ngân hàng phát hành giấy biên nhận có giá trị tương đương với vàng hoặc bạc mà người dân gửi.
‒ Tiền điện tử: Là tiền được lưu trữ và giao dịch qua các tài khoản ngân hàng và thẻ thanh toán, không cần tiền mặt.
‒ Tiền số: Các loại tiền ảo dựa trên công nghệ blockchain như Bitcoin, Ethereum, xuất hiện từ năm 2009 và phát triển mạnh mẽ gần đây.
c) Đơn vị tiền tệ của mỗi nước không giống nhau mà thường mang những tên gọi và giá trị khác nhau tùy thuộc vào quy định của từng quốc gia. Các đơn vị tiền tệ không chỉ khác nhau về tên gọi mà còn khác biệt về giá trị quy đổi.
Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 26 Chuyên đề học tập Toán 12 Chân trời sáng tạo
Kể tên đơn vị tiền tệ của các nước: Anh, Úc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Malaysia (theo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam).
Phương pháp giải:
Liên hệ thực tế.
Lời giải chi tiết:
Theo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, đơn vị tiền tệ của các nước sau là:
‒ Anh: Bảng Anh (GBP)
‒ Úc: Đô la Úc (AUD)
‒ Nhật Bản: Yên Nhật (JPY)
‒ Hàn Quốc: Won Hàn Quốc (KRW)
‒ Malaysia: Ringgit Malaysia (MYR)
Trả lời câu hỏi Vận dụng 1 trang 26 Chuyên đề học tập Toán 12 Chân trời sáng tạo
Kể tên bốn nước dùng chung đơn vị tiền tệ là đồng Euro.
Phương pháp giải:
Liên hệ thực tế.
Lời giải chi tiết:
Bốn nước dùng chung đơn vị tiền tệ là đồng Euro là: Bỉ, Pháp, Ý, Tây Ban Nha.
Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 26 Chuyên đề học tập Toán 12 Chân trời sáng tạo
a) Làm thế nào để quy đổi tiền của nước này sang tiền của nước khác?
b) Em hãy tìm hiểu một số thông tin trong bảng ở Hình 2.
Phương pháp giải:
‒ Liên hệ thực tế.
‒ Quan sát bảng.
Lời giải chi tiết:
a) Để quy đổi tiền của nước này sang tiền của nước khác, ta sử dụng bảngtỷ giá hối đoái của các ngân hàng (Tỷ giá hối đoái là tỷ lệ quy đổi giữa hai loại tiền tệ, và nó thường được công bố hàng ngày bởi các ngân hàng, đặc biệt là ngân hàng trung ương).
b) Bảng cho biết tỉ giá mua vào và bán ra khi quy đổi giữa các loại ngoại tệ khác nhau tại Ngân hàng nhà nước Việt Nam.
Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 27 Chuyên đề học tập Toán 12 Chân trời sáng tạo
Sử dụng Bảng tỉ giá ở Hình 2 để trả lời câu hỏi sau:
a) Bà Lan mua 250 EUR từ ngân hàng vào ngày 30/3/2023. Hỏi bà Lan phải trả bao nhiêu VND?
b) Anh Tuấn bán 3500 EUR cho ngân hàng vào ngày 30/3/2023. Hỏi anh Tuấn thu được bao nhiêu VND?
Phương pháp giải:
Quan sát Bảng tỉ giá ở Hình 2.
Lời giải chi tiết:
a) Bà Lan phải trả số tiền là: \(250.26857 = 6714250\) (VND).
b) Anh Tuấn thu được số tiền là: \(3500.24300 = 85050000\) (VND).
Trả lời câu hỏi Vận dụng 2 trang 27 Chuyên đề học tập Toán 12 Chân trời sáng tạo
Truy cập trang web https://www.sbv.gov.vn/TyGia/faces/TyGia.jspx của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam để xem tỉ giá trao đổi ngoại tệ trong ngày.
a) Xác định giá mua 1000 GBP (bảng Anh) từ ngân hàng.
b) Xác định giá bán 15 000 JPY (yên Nhật) cho ngân hàng.
c) Xác định giá mua 20 000 AUD (đô la Úc) từ ngân hàng.
Phương pháp giải:
Tra bảng tỷ giá.
Lời giải chi tiết:
a) Giá mua 1000 GBP (bảng Anh) từ ngân hàng là: \(1000.29967 = 29967000\) (VND).
b) Giá bán 15 000 JPY (yên Nhật) cho ngân hàng là: \(15000.166 = 2490000\) (VND).
c) Giá mua 20 000 AUD (đô la Úc) từ ngân hàng là: \(20000.15099 = 301980000\) (VND).
Mục 1 của Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo tập trung vào việc ôn tập và hệ thống hóa kiến thức về đạo hàm. Đây là một phần quan trọng trong chương trình Toán 12, đóng vai trò nền tảng cho việc giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong các chuyên đề tiếp theo.
Mục 1 bao gồm các nội dung chính sau:
Bài tập trang 25 tập trung vào việc vận dụng các quy tắc tính đạo hàm để giải các bài toán đơn giản. Ví dụ:
Bài 1: Tính đạo hàm của hàm số f(x) = x2 + 3x - 2.
Giải:
f'(x) = 2x + 3
Bài tập trang 26 yêu cầu học sinh vận dụng đạo hàm để giải các bài toán liên quan đến tính đơn điệu của hàm số. Ví dụ:
Bài 2: Xét tính đơn điệu của hàm số f(x) = x3 - 3x2 + 2.
Giải:
f'(x) = 3x2 - 6x = 3x(x - 2)
f'(x) = 0 khi x = 0 hoặc x = 2
Xét dấu f'(x) trên các khoảng:
Vậy hàm số f(x) đồng biến trên các khoảng (-∞; 0) và (2; +∞), nghịch biến trên khoảng (0; 2).
Bài tập trang 27 tập trung vào việc vận dụng đạo hàm để tìm cực trị của hàm số. Ví dụ:
Bài 3: Tìm cực trị của hàm số f(x) = x4 - 4x2 + 3.
Giải:
f'(x) = 4x3 - 8x = 4x(x2 - 2)
f'(x) = 0 khi x = 0, x = √2, x = -√2
Xét dấu f'(x) trên các khoảng:
Vậy hàm số f(x) đạt cực tiểu tại x = -√2 và x = √2, đạt cực đại tại x = 0.
Để học tốt Mục 1, các em cần:
Montoan.com.vn hy vọng bài viết này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về Mục 1 trang 25, 26, 27 Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo và đạt kết quả tốt trong học tập.