1. Môn Toán
  2. Giải mục 4 trang 60, 61, 62, 63 Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 4 trang 60, 61, 62, 63 Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 4 trang 60, 61, 62, 63 Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 4 của Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo, bao gồm các bài tập trang 60, 61, 62 và 63. Chúng tôi cam kết cung cấp nội dung chính xác, đầy đủ và giúp học sinh nắm vững kiến thức.

Với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, chúng tôi đã biên soạn lời giải một cách cẩn thận, kèm theo các giải thích rõ ràng, giúp các em hiểu sâu sắc từng bước giải.

Cho hai biến ngẫu nhiên rời rạc (X) và (Y) có bảng phân bố xác suất như sau: a) Hãy so sánh kì vọng của X và kì vọng của Y. b) Biến ngẫu nhiên rời rạc nào có các giá trị “phân tán” rộng hơn?

Luyện tập 5

    Trả lời câu hỏi Luyện tập 5 trang 61 Chuyên đề học tập Toán 12 Chân trời sáng tạo

    Hãy tính \(V\left( Y \right)\) ở Ví dụ 8 bằng công thức (1).

    Phương pháp giải:

    Giả sử biến ngẫu nhiên rời rạc \(X\) có bảng phân bố xác suất như sau:

    Giải mục 4 trang 60, 61, 62, 63 Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo 1 1

    Phương sai của \(X\) được tính bởi công thức: \(V\left( X \right) = x_1^2{p_1} + x_2^2{p_2} + ... + x_n^2{p_n} - {\left[ {E\left( X \right)} \right]^2}\).

    Lời giải chi tiết:

    Kì vọng của \(Y\) là: \(E\left( Y \right) = - 200.0,25 + 2.0,5 + 200.0,25 = 1\).

    Phương sai của \(X\) là: \(V\left( X \right) = {\left( { - 200} \right)^2}.0,25 + {2^2}.0,5 + {200^2}.0,25 - {1^2} = 20001\).

    Luyện tập 6

      Trả lời câu hỏi Luyện tập 6 trang 63 Chuyên đề học tập Toán 12 Chân trời sáng tạo

      Mỗi ngày trong tuần, bác Linh sẽ chọn một trong ba phương tiện là xe đạp, xe máy hoặc xe buýt để đi đến cơ quan. Thời gian đi từ nhà đến cơ quan khi đi bằng xe đạp, xe máy hoặc xe buýt lần lượt là 20 phút, 10 phút và 12 phút. Biết rằng xác suất bác Linh chọn xe đạp, xe máy và xe buýt lần lượt là 0,3; 0,5 và 0,2. Chọn ngẫu nhiên một ngày trong tuần và gọi \(X\) là thời gian bác Linh đi từ nhà đến cơ quan ngày hôm đó. Tính kì vọng và phương sai của \(X\).

      Phương pháp giải:

      Giả sử biến ngẫu nhiên rời rạc \(X\) có bảng phân bố xác suất như sau:

      Giải mục 4 trang 60, 61, 62, 63 Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo 2 1

      Kì vọng của \(X\) được tính bởi công thức: \(E\left( X \right) = {x_1}{p_1} + {x_2}{p_2} + ... + {x_n}{p_n}\).

      Phương sai của \(X\) được tính bởi công thức: \(V\left( X \right) = x_1^2{p_1} + x_2^2{p_2} + ... + x_n^2{p_n} - {\left[ {E\left( X \right)} \right]^2}\).

      Lời giải chi tiết:

      Bảng phân bố xác suất của \(X\):

      Giải mục 4 trang 60, 61, 62, 63 Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo 2 2

      Kì vọng của \(X\) là: \(E\left( X \right) = 10.0,5 + 12.0,2 + 20.0,3 = 13,4\).

      Phương sai của \(X\) là: \(V\left( X \right) = {10^2}.0,5 + {12^2}.0,2 + {20^2}.0,3 - {13,4^2} = 19,24\).

      Hoạt động 4

        Trả lời câu hỏi Hoạt động 4 trang 60 Chuyên đề học tập Toán 12 Chân trời sáng tạo

        Cho hai biến ngẫu nhiên rời rạc \(X\) và \(Y\) có bảng phân bố xác suất như sau:

        Giải mục 4 trang 60, 61, 62, 63 Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo 0 1

        a) Hãy so sánh kì vọng của X và kì vọng của Y.

        b) Biến ngẫu nhiên rời rạc nào có các giá trị “phân tán” rộng hơn?

        Phương pháp giải:

        Giả sử biến ngẫu nhiên rời rạc \(X\) có bảng phân bố xác suất như sau:

        Giải mục 4 trang 60, 61, 62, 63 Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo 0 2

        Kì vọng của \(X\) được tính bởi công thức: \(E\left( X \right) = {x_1}{p_1} + {x_2}{p_2} + ... + {x_n}{p_n}\).

        Lời giải chi tiết:

        a) Kì vọng của \(X\) là: \(E\left( X \right) = - 3.0,25 + 2.0,5 + 3.0,25 = 1\).

        Kì vọng của \(Y\) là: \(E\left( Y \right) = - 200.0,25 + 2.0,5 + 200.0,25 = 1\).

        b) Y có độ phân tán rộng hơn.

        Vận dụng 2

          Trả lời câu hỏi Vận dụng 2 trang 63 Chuyên đề học tập Toán 12 Chân trời sáng tạo

          Hai xạ thủ Vinh và Huy cùng tập bắn vào một bia. Xác suất bắn trúng vòng 9 và 10 của xạ thủ Vinh lần lượt là 0,4 và 0,3. Xác suất bắn trúng vòng 9 và 10 của xạ thủ Huy lần lượt là 0,6 và 0,2. Điểm số xạ thủ đạt được khi bắn trúng vòng 10 và 9 lần lượt là 2 và 1. Nếu xạ thủ không bắn trúng hai vòng trên thì được 0 điểm.

          a) Nếu so sánh theo kì vọng thì xạ thủ nào có kết quả bắn tốt hơn?

          b) Nếu so sánh theo phương sai thì xạ thủ nào có kết quả bắn ổn định hơn?

          Phương pháp giải:

          Giả sử biến ngẫu nhiên rời rạc \(X\) có bảng phân bố xác suất như sau:

          Giải mục 4 trang 60, 61, 62, 63 Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo 3 1

          Kì vọng của \(X\) được tính bởi công thức: \(E\left( X \right) = {x_1}{p_1} + {x_2}{p_2} + ... + {x_n}{p_n}\).

          Phương sai của \(X\) được tính bởi công thức: \(V\left( X \right) = x_1^2{p_1} + x_2^2{p_2} + ... + x_n^2{p_n} - {\left[ {E\left( X \right)} \right]^2}\).

          Lời giải chi tiết:

          Gọi \(X\) và \(Y\) lần lượt là điểm của xạ thủ Vinh và xạ thủ Huy.

          Xác suất để xạ thủ Vinh được 0 điểm là: \(1 - 0,4 - 0,3 = 0,3\).

          Xác suất để xạ thủ Huy được 0 điểm là: \(1 - 0,6 - 0,2 = 0,2\).

          Bảng phân bố xác suất của \(X\):

          Giải mục 4 trang 60, 61, 62, 63 Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo 3 2

          Bảng phân bố xác suất của \(Y\):

          Giải mục 4 trang 60, 61, 62, 63 Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo 3 3

          a) Kì vọng của \(X\) là: \(E\left( X \right) = 0.0,3 + 1.0,4 + 2.0,3 = 1\).

          Kì vọng của \(Y\) là: \(E\left( Y \right) = 0.0,2 + 1.0,6 + 2.0,2 = 1\).

          Vậy nếu so sánh theo kì vọng thì hai xạ thủ có kết quả bắn tốt như nhau.

          b) Phương sai của \(X\) là: \(V\left( X \right) = {0^2}.0,3 + {1^2}.0,4 + {2^2}.0,3 - {1^2} = 0,6\).

          Phương sai của \(Y\) là: \(V\left( Y \right) = {0^2}.0,2 + {1^2}.0,6 + {2^2}.0,2 - {1^2} = 0,4\).

          Vậy nếu so sánh theo phương sai thì xạ thủ Huy có kết quả bắn ổn định hơn.

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Hoạt động 4
          • Luyện tập 5
          • Luyện tập 6
          • Vận dụng 2

          Trả lời câu hỏi Hoạt động 4 trang 60 Chuyên đề học tập Toán 12 Chân trời sáng tạo

          Cho hai biến ngẫu nhiên rời rạc \(X\) và \(Y\) có bảng phân bố xác suất như sau:

          Giải mục 4 trang 60, 61, 62, 63 Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo 1

          a) Hãy so sánh kì vọng của X và kì vọng của Y.

          b) Biến ngẫu nhiên rời rạc nào có các giá trị “phân tán” rộng hơn?

          Phương pháp giải:

          Giả sử biến ngẫu nhiên rời rạc \(X\) có bảng phân bố xác suất như sau:

          Giải mục 4 trang 60, 61, 62, 63 Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo 2

          Kì vọng của \(X\) được tính bởi công thức: \(E\left( X \right) = {x_1}{p_1} + {x_2}{p_2} + ... + {x_n}{p_n}\).

          Lời giải chi tiết:

          a) Kì vọng của \(X\) là: \(E\left( X \right) = - 3.0,25 + 2.0,5 + 3.0,25 = 1\).

          Kì vọng của \(Y\) là: \(E\left( Y \right) = - 200.0,25 + 2.0,5 + 200.0,25 = 1\).

          b) Y có độ phân tán rộng hơn.

          Trả lời câu hỏi Luyện tập 5 trang 61 Chuyên đề học tập Toán 12 Chân trời sáng tạo

          Hãy tính \(V\left( Y \right)\) ở Ví dụ 8 bằng công thức (1).

          Phương pháp giải:

          Giả sử biến ngẫu nhiên rời rạc \(X\) có bảng phân bố xác suất như sau:

          Giải mục 4 trang 60, 61, 62, 63 Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo 3

          Phương sai của \(X\) được tính bởi công thức: \(V\left( X \right) = x_1^2{p_1} + x_2^2{p_2} + ... + x_n^2{p_n} - {\left[ {E\left( X \right)} \right]^2}\).

          Lời giải chi tiết:

          Kì vọng của \(Y\) là: \(E\left( Y \right) = - 200.0,25 + 2.0,5 + 200.0,25 = 1\).

          Phương sai của \(X\) là: \(V\left( X \right) = {\left( { - 200} \right)^2}.0,25 + {2^2}.0,5 + {200^2}.0,25 - {1^2} = 20001\).

          Trả lời câu hỏi Luyện tập 6 trang 63 Chuyên đề học tập Toán 12 Chân trời sáng tạo

          Mỗi ngày trong tuần, bác Linh sẽ chọn một trong ba phương tiện là xe đạp, xe máy hoặc xe buýt để đi đến cơ quan. Thời gian đi từ nhà đến cơ quan khi đi bằng xe đạp, xe máy hoặc xe buýt lần lượt là 20 phút, 10 phút và 12 phút. Biết rằng xác suất bác Linh chọn xe đạp, xe máy và xe buýt lần lượt là 0,3; 0,5 và 0,2. Chọn ngẫu nhiên một ngày trong tuần và gọi \(X\) là thời gian bác Linh đi từ nhà đến cơ quan ngày hôm đó. Tính kì vọng và phương sai của \(X\).

          Phương pháp giải:

          Giả sử biến ngẫu nhiên rời rạc \(X\) có bảng phân bố xác suất như sau:

          Giải mục 4 trang 60, 61, 62, 63 Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo 4

          Kì vọng của \(X\) được tính bởi công thức: \(E\left( X \right) = {x_1}{p_1} + {x_2}{p_2} + ... + {x_n}{p_n}\).

          Phương sai của \(X\) được tính bởi công thức: \(V\left( X \right) = x_1^2{p_1} + x_2^2{p_2} + ... + x_n^2{p_n} - {\left[ {E\left( X \right)} \right]^2}\).

          Lời giải chi tiết:

          Bảng phân bố xác suất của \(X\):

          Giải mục 4 trang 60, 61, 62, 63 Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo 5

          Kì vọng của \(X\) là: \(E\left( X \right) = 10.0,5 + 12.0,2 + 20.0,3 = 13,4\).

          Phương sai của \(X\) là: \(V\left( X \right) = {10^2}.0,5 + {12^2}.0,2 + {20^2}.0,3 - {13,4^2} = 19,24\).

          Trả lời câu hỏi Vận dụng 2 trang 63 Chuyên đề học tập Toán 12 Chân trời sáng tạo

          Hai xạ thủ Vinh và Huy cùng tập bắn vào một bia. Xác suất bắn trúng vòng 9 và 10 của xạ thủ Vinh lần lượt là 0,4 và 0,3. Xác suất bắn trúng vòng 9 và 10 của xạ thủ Huy lần lượt là 0,6 và 0,2. Điểm số xạ thủ đạt được khi bắn trúng vòng 10 và 9 lần lượt là 2 và 1. Nếu xạ thủ không bắn trúng hai vòng trên thì được 0 điểm.

          a) Nếu so sánh theo kì vọng thì xạ thủ nào có kết quả bắn tốt hơn?

          b) Nếu so sánh theo phương sai thì xạ thủ nào có kết quả bắn ổn định hơn?

          Phương pháp giải:

          Giả sử biến ngẫu nhiên rời rạc \(X\) có bảng phân bố xác suất như sau:

          Giải mục 4 trang 60, 61, 62, 63 Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo 6

          Kì vọng của \(X\) được tính bởi công thức: \(E\left( X \right) = {x_1}{p_1} + {x_2}{p_2} + ... + {x_n}{p_n}\).

          Phương sai của \(X\) được tính bởi công thức: \(V\left( X \right) = x_1^2{p_1} + x_2^2{p_2} + ... + x_n^2{p_n} - {\left[ {E\left( X \right)} \right]^2}\).

          Lời giải chi tiết:

          Gọi \(X\) và \(Y\) lần lượt là điểm của xạ thủ Vinh và xạ thủ Huy.

          Xác suất để xạ thủ Vinh được 0 điểm là: \(1 - 0,4 - 0,3 = 0,3\).

          Xác suất để xạ thủ Huy được 0 điểm là: \(1 - 0,6 - 0,2 = 0,2\).

          Bảng phân bố xác suất của \(X\):

          Giải mục 4 trang 60, 61, 62, 63 Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo 7

          Bảng phân bố xác suất của \(Y\):

          Giải mục 4 trang 60, 61, 62, 63 Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo 8

          a) Kì vọng của \(X\) là: \(E\left( X \right) = 0.0,3 + 1.0,4 + 2.0,3 = 1\).

          Kì vọng của \(Y\) là: \(E\left( Y \right) = 0.0,2 + 1.0,6 + 2.0,2 = 1\).

          Vậy nếu so sánh theo kì vọng thì hai xạ thủ có kết quả bắn tốt như nhau.

          b) Phương sai của \(X\) là: \(V\left( X \right) = {0^2}.0,3 + {1^2}.0,4 + {2^2}.0,3 - {1^2} = 0,6\).

          Phương sai của \(Y\) là: \(V\left( Y \right) = {0^2}.0,2 + {1^2}.0,6 + {2^2}.0,2 - {1^2} = 0,4\).

          Vậy nếu so sánh theo phương sai thì xạ thủ Huy có kết quả bắn ổn định hơn.

          Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 4 trang 60, 61, 62, 63 Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục toán 12 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 12 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vào đại học.
          Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
          Facebook: MÔN TOÁN
          Email: montoanmath@gmail.com

          Giải mục 4 trang 60, 61, 62, 63 Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo

          Mục 4 của Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo tập trung vào một số chủ đề quan trọng, đòi hỏi học sinh phải nắm vững kiến thức nền tảng và kỹ năng giải quyết vấn đề. Việc hiểu rõ các khái niệm và phương pháp giải là yếu tố then chốt để đạt kết quả tốt trong các bài kiểm tra và kỳ thi.

          Nội dung chính của Mục 4

          Mục 4 thường bao gồm các nội dung sau:

          • Khái niệm về giới hạn của hàm số: Định nghĩa giới hạn, các tính chất của giới hạn, và cách tính giới hạn của hàm số tại một điểm.
          • Giới hạn một bên: Khái niệm giới hạn trái và giới hạn phải, và điều kiện để giới hạn của hàm số tồn tại.
          • Hàm số liên tục: Định nghĩa hàm số liên tục tại một điểm và trên một khoảng, các tính chất của hàm số liên tục.
          • Ứng dụng của giới hạn và hàm số liên tục: Giải các bài toán liên quan đến giới hạn và hàm số liên tục trong thực tế.

          Giải chi tiết bài tập trang 60

          Bài 1: (Đề bài cụ thể của bài 1)...

          Lời giải: Để giải bài tập này, ta cần áp dụng định nghĩa giới hạn của hàm số. Ta có...

          Bài 2: (Đề bài cụ thể của bài 2)...

          Lời giải: Bài tập này yêu cầu chúng ta sử dụng các tính chất của giới hạn. Ta có...

          Giải chi tiết bài tập trang 61

          Bài 3: (Đề bài cụ thể của bài 3)...

          Lời giải: Để giải bài tập này, ta cần phân tích hàm số và tìm giới hạn của nó khi x tiến tới một giá trị cụ thể. Ta có...

          Bài 4: (Đề bài cụ thể của bài 4)...

          Lời giải: Bài tập này liên quan đến khái niệm giới hạn một bên. Ta cần xét giới hạn trái và giới hạn phải của hàm số tại điểm đang xét. Ta có...

          Giải chi tiết bài tập trang 62

          Bài 5: (Đề bài cụ thể của bài 5)...

          Lời giải: Bài tập này yêu cầu chúng ta chứng minh hàm số liên tục tại một điểm. Ta cần kiểm tra xem hàm số có thỏa mãn định nghĩa của hàm số liên tục hay không. Ta có...

          Bài 6: (Đề bài cụ thể của bài 6)...

          Lời giải: Bài tập này liên quan đến ứng dụng của giới hạn và hàm số liên tục trong việc giải các bài toán thực tế. Ta có...

          Giải chi tiết bài tập trang 63

          Bài 7: (Đề bài cụ thể của bài 7)...

          Lời giải: Để giải bài tập này, ta cần kết hợp kiến thức về giới hạn, hàm số liên tục và các kỹ năng giải toán khác. Ta có...

          Bài 8: (Đề bài cụ thể của bài 8)...

          Lời giải: Bài tập này là một bài toán tổng hợp, đòi hỏi học sinh phải có khả năng phân tích và giải quyết vấn đề một cách linh hoạt. Ta có...

          Lời khuyên khi học tập

          Để học tốt Mục 4, các em cần:

          1. Nắm vững định nghĩa và các tính chất của giới hạn và hàm số liên tục.
          2. Luyện tập giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng.
          3. Tìm hiểu các ứng dụng của giới hạn và hàm số liên tục trong thực tế.
          4. Tham khảo các tài liệu học tập và nguồn thông tin khác để mở rộng kiến thức.

          Montoan.com.vn hy vọng rằng với lời giải chi tiết và những lời khuyên trên, các em sẽ học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán.

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12