1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 27, 28, 29 Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 27, 28, 29 Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 27, 28, 29 Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 2 trang 27, 28, 29 của Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập một cách hiệu quả.

Chúng tôi cung cấp các bước giải rõ ràng, kèm theo giải thích chi tiết để các em có thể tự học và ôn tập tại nhà.

Đầu năm ông A đã vay của ông B 100 triệu đồng, hai bên thoả thuận đến cuối năm ông A phải hoàn trả cho ông B 100 triệu đồng tiền vốn đã vay và trả thêm 8 triệu đồng tiền lãi. Tìm tỉ số phần trăm giữa tiền lãi và tiền vốn.

Hoạt động 3

    Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 27 Chuyên đề học tập Toán 12 Chân trời sáng tạo

    Đầu năm ông A đã vay của ông B 100 triệu đồng, hai bên thoả thuận đến cuối năm ông A phải hoàn trả cho ông B 100 triệu đồng tiền vốn đã vay và trả thêm 8 triệu đồng tiền lãi. Tìm tỉ số phần trăm giữa tiền lãi và tiền vốn.

    Phương pháp giải:

    Tỉ số phần trăm giữa tiền lãi và tiền vốn: \(T = \frac{L}{V}.100\left( \% \right)\).

    Lời giải chi tiết:

    Tỉ số phần trăm giữa tiền lãi và tiền vốn là: \(T = \frac{8}{{100}}.100 = 8\% \).

    Luyện tập 3

      Trả lời câu hỏi Luyện tập 3 trang 29 Chuyên đề học tập Toán 12 Chân trời sáng tạo

      Cho vay với vốn gốc 250 triệu đồng, lãi suất 12%/năm, kì trả lãi 6 tháng, kì hạn vay 4 năm. Tính tiền lãi sau 4 năm theo phương thức tính:

      a) Lãi đơn;

      b) Lãi kép.

      Phương pháp giải:

      ‒ Lãi đơn: \({I_n} = P.r.n\) (với \(P\): vốn gốc, \(r\): lãi suất trên một kì hạn, \(n\): số kì hạn).

      ‒ Lãi kép: \({I_n} = P\left[ {{{\left( {1 + r} \right)}^n} - 1} \right]\) (với \(P\): vốn gốc, \(r\): lãi suất trên một kì hạn, \(n\): số kì hạn).

      Lời giải chi tiết:

      Ta có: \(P = 250\) triệu đồng; \(r = \frac{6}{{12}}.12\% = 6\% ;n = 4.2 = 8\).

      a) Tiền lãi tính theo phương thức lãi đơn là:

      \(I = P.r.n = 250.6\% .8 = 120\) (triệu đồng).

      b) Tiền lãi tính theo phương thức lãi kép là:

      \(I = P\left[ {{{\left( {1 + r} \right)}^n} - 1} \right] = 250\left[ {{{\left( {1 + 6\% } \right)}^8} - 1} \right] \approx 148,46\) (triệu đồng).

      Hoạt động 4

        Trả lời câu hỏi Hoạt động 4 trang 28 Chuyên đề học tập Toán 12 Chân trời sáng tạo

        Một người gửi tiết kiệm 100 triệu đồng vào ngân hàng. So sánh số tiền lãi mà người đó nhận được sau 4 năm (kì hạn một năm) trong hai trường hợp sau:

        Trường hợp 1. Lãi suất 8%/năm. Tiền lãi không được nhập vào vốn sau mỗi năm tính lãi của khoản vay.

        Trường hợp 2. Lãi suất 7,5%/năm. Tiền lãi được nhập vào vốn sau mỗi năm để tính lãi cho năm kế tiếp của khoản vay.

        Phương pháp giải:

        ‒ Lãi đơn (tiền lãi không nhập vào vốn sau mỗi kì hạn): \({I_n} = P.r.n\) (với \(P\): vốn gốc, \(r\): lãi suất trên một kì hạn, \(n\): số kì hạn).

        ‒ Lãi kép (tiền lãi nhập vào vốn sau mỗi kì hạn): \({I_n} = P{\left( {1 + r} \right)^n} - P\) (với \(P\): vốn gốc, \(r\): lãi suất trên một kì hạn, \(n\): số kì hạn).

        Lời giải chi tiết:

        Số tiền lãi sau 4 năm là:

        Trường hợp 1: \(L = 100.8\% .4 = 32\) (triệu đồng).

        Trường hợp 2: \(L = 100{\left( {1 + 7,5\% } \right)^4} - 100 \approx 33,55\) (triệu đồng).

        Vậy số tiền lãi mà người đó nhận được sau 4 năm (kì hạn một năm) ở trường hợp 2 cao hơn.

        Vận dụng 3

          Trả lời câu hỏi Vận dụng 3 trang 29 Chuyên đề học tập Toán 12 Chân trời sáng tạo

          Bác Tư gửi 400 triệu đồng vào ngân hàng A với lãi suất 4,8%/năm, kì trả lãi 3 tháng. Nếu rút trước kì hạn thì ngân hàng sẽ tính theo lãi suất không kì hạn là 0,1%/năm cho số ngày gửi thêm (tính lãi theo ngày). Tính tổng số tiền cả vốn và lãi bác Tư nhận được sau 290 ngày gửi tiền vào ngân hàng A (lãi suất không đổi suốt kì gửi tiền) theo phương thức tính:

          a) Lãi đơn;

          b) Lãi kép.

          Phương pháp giải:

          ‒ Giá trị cả vốn lẫn lãi sau \(n\) chu kì lãi đơn: \({F_n} = P\left( {1 + n{\rm{r}}} \right)\) (với \(P\): vốn gốc, \(r\): lãi suất trên một kì hạn, \(n\): số kì hạn).

          ‒ Giá trị cả vốn lẫn lãi sau \(n\) chu kì lãi kép: \({F_n} = P{\left( {1 + r} \right)^n}\) (với \(P\): vốn gốc, \(r\): lãi suất trên một kì hạn, \(n\): số kì hạn).

          Lời giải chi tiết:

          Ta có: \(290 = 3.90 + 20\).

          \(P = 400\) triệu đồng; \(r = \frac{3}{{12}}.4,8\% = 1,2\% ;r' = \frac{1}{{365}}.0,1\% = \frac{1}{{3650}}\% ;n = 3;n' = 20\).

          a) Tổng số tiền cả vốn và lãi bác Tư nhận được tính theo phương thức lãi đơn là:

          \(F = P\left( {n.r + n'.r' + 1} \right) = 400\left( {3.1,2\% + 20.\frac{1}{{3650}}\% + 1} \right) \approx 414,422\) (triệu đồng).

          b) Tổng số tiền cả vốn và lãi bác Tư nhận được tính theo phương thức lãi kép là:

          \(F = P{\left( {1 + r} \right)^n}{\left( {1 + r'} \right)^{n'}} = 400{\left( {1 + 1,2\% } \right)^3}{\left( {1 + \frac{1}{{3600}}\% } \right)^{20}} \approx 414,596\) (triệu đồng).

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Hoạt động 3
          • Hoạt động 4
          • Luyện tập 3
          • Vận dụng 3

          Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 27 Chuyên đề học tập Toán 12 Chân trời sáng tạo

          Đầu năm ông A đã vay của ông B 100 triệu đồng, hai bên thoả thuận đến cuối năm ông A phải hoàn trả cho ông B 100 triệu đồng tiền vốn đã vay và trả thêm 8 triệu đồng tiền lãi. Tìm tỉ số phần trăm giữa tiền lãi và tiền vốn.

          Phương pháp giải:

          Tỉ số phần trăm giữa tiền lãi và tiền vốn: \(T = \frac{L}{V}.100\left( \% \right)\).

          Lời giải chi tiết:

          Tỉ số phần trăm giữa tiền lãi và tiền vốn là: \(T = \frac{8}{{100}}.100 = 8\% \).

          Trả lời câu hỏi Hoạt động 4 trang 28 Chuyên đề học tập Toán 12 Chân trời sáng tạo

          Một người gửi tiết kiệm 100 triệu đồng vào ngân hàng. So sánh số tiền lãi mà người đó nhận được sau 4 năm (kì hạn một năm) trong hai trường hợp sau:

          Trường hợp 1. Lãi suất 8%/năm. Tiền lãi không được nhập vào vốn sau mỗi năm tính lãi của khoản vay.

          Trường hợp 2. Lãi suất 7,5%/năm. Tiền lãi được nhập vào vốn sau mỗi năm để tính lãi cho năm kế tiếp của khoản vay.

          Phương pháp giải:

          ‒ Lãi đơn (tiền lãi không nhập vào vốn sau mỗi kì hạn): \({I_n} = P.r.n\) (với \(P\): vốn gốc, \(r\): lãi suất trên một kì hạn, \(n\): số kì hạn).

          ‒ Lãi kép (tiền lãi nhập vào vốn sau mỗi kì hạn): \({I_n} = P{\left( {1 + r} \right)^n} - P\) (với \(P\): vốn gốc, \(r\): lãi suất trên một kì hạn, \(n\): số kì hạn).

          Lời giải chi tiết:

          Số tiền lãi sau 4 năm là:

          Trường hợp 1: \(L = 100.8\% .4 = 32\) (triệu đồng).

          Trường hợp 2: \(L = 100{\left( {1 + 7,5\% } \right)^4} - 100 \approx 33,55\) (triệu đồng).

          Vậy số tiền lãi mà người đó nhận được sau 4 năm (kì hạn một năm) ở trường hợp 2 cao hơn.

          Trả lời câu hỏi Luyện tập 3 trang 29 Chuyên đề học tập Toán 12 Chân trời sáng tạo

          Cho vay với vốn gốc 250 triệu đồng, lãi suất 12%/năm, kì trả lãi 6 tháng, kì hạn vay 4 năm. Tính tiền lãi sau 4 năm theo phương thức tính:

          a) Lãi đơn;

          b) Lãi kép.

          Phương pháp giải:

          ‒ Lãi đơn: \({I_n} = P.r.n\) (với \(P\): vốn gốc, \(r\): lãi suất trên một kì hạn, \(n\): số kì hạn).

          ‒ Lãi kép: \({I_n} = P\left[ {{{\left( {1 + r} \right)}^n} - 1} \right]\) (với \(P\): vốn gốc, \(r\): lãi suất trên một kì hạn, \(n\): số kì hạn).

          Lời giải chi tiết:

          Ta có: \(P = 250\) triệu đồng; \(r = \frac{6}{{12}}.12\% = 6\% ;n = 4.2 = 8\).

          a) Tiền lãi tính theo phương thức lãi đơn là:

          \(I = P.r.n = 250.6\% .8 = 120\) (triệu đồng).

          b) Tiền lãi tính theo phương thức lãi kép là:

          \(I = P\left[ {{{\left( {1 + r} \right)}^n} - 1} \right] = 250\left[ {{{\left( {1 + 6\% } \right)}^8} - 1} \right] \approx 148,46\) (triệu đồng).

          Trả lời câu hỏi Vận dụng 3 trang 29 Chuyên đề học tập Toán 12 Chân trời sáng tạo

          Bác Tư gửi 400 triệu đồng vào ngân hàng A với lãi suất 4,8%/năm, kì trả lãi 3 tháng. Nếu rút trước kì hạn thì ngân hàng sẽ tính theo lãi suất không kì hạn là 0,1%/năm cho số ngày gửi thêm (tính lãi theo ngày). Tính tổng số tiền cả vốn và lãi bác Tư nhận được sau 290 ngày gửi tiền vào ngân hàng A (lãi suất không đổi suốt kì gửi tiền) theo phương thức tính:

          a) Lãi đơn;

          b) Lãi kép.

          Phương pháp giải:

          ‒ Giá trị cả vốn lẫn lãi sau \(n\) chu kì lãi đơn: \({F_n} = P\left( {1 + n{\rm{r}}} \right)\) (với \(P\): vốn gốc, \(r\): lãi suất trên một kì hạn, \(n\): số kì hạn).

          ‒ Giá trị cả vốn lẫn lãi sau \(n\) chu kì lãi kép: \({F_n} = P{\left( {1 + r} \right)^n}\) (với \(P\): vốn gốc, \(r\): lãi suất trên một kì hạn, \(n\): số kì hạn).

          Lời giải chi tiết:

          Ta có: \(290 = 3.90 + 20\).

          \(P = 400\) triệu đồng; \(r = \frac{3}{{12}}.4,8\% = 1,2\% ;r' = \frac{1}{{365}}.0,1\% = \frac{1}{{3650}}\% ;n = 3;n' = 20\).

          a) Tổng số tiền cả vốn và lãi bác Tư nhận được tính theo phương thức lãi đơn là:

          \(F = P\left( {n.r + n'.r' + 1} \right) = 400\left( {3.1,2\% + 20.\frac{1}{{3650}}\% + 1} \right) \approx 414,422\) (triệu đồng).

          b) Tổng số tiền cả vốn và lãi bác Tư nhận được tính theo phương thức lãi kép là:

          \(F = P{\left( {1 + r} \right)^n}{\left( {1 + r'} \right)^{n'}} = 400{\left( {1 + 1,2\% } \right)^3}{\left( {1 + \frac{1}{{3600}}\% } \right)^{20}} \approx 414,596\) (triệu đồng).

          Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 2 trang 27, 28, 29 Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục đề toán 12 trên nền tảng tài liệu toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 12 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vào đại học.
          Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
          Facebook: MÔN TOÁN
          Email: montoanmath@gmail.com

          Giải mục 2 trang 27, 28, 29 Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo

          Mục 2 của Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo tập trung vào một số chủ đề quan trọng, thường liên quan đến các khái niệm và kỹ năng nền tảng. Việc nắm vững kiến thức trong mục này là rất quan trọng để giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong chương trình học.

          Nội dung chính của Mục 2

          Để hiểu rõ hơn về Mục 2, chúng ta cần xem xét các nội dung chính sau:

          • Khái niệm cơ bản: Mục này thường giới thiệu các định nghĩa, tính chất và định lý quan trọng. Việc hiểu rõ các khái niệm này là bước đầu tiên để giải quyết các bài toán liên quan.
          • Ví dụ minh họa: Chuyên đề thường cung cấp các ví dụ minh họa cụ thể để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách áp dụng các khái niệm và công thức.
          • Bài tập áp dụng: Các bài tập áp dụng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán và củng cố kiến thức đã học.

          Giải chi tiết bài tập trang 27

          Bài 1: (Nội dung bài tập và lời giải chi tiết). Ví dụ, bài tập có thể yêu cầu tính đạo hàm của một hàm số. Lời giải sẽ bao gồm các bước tính toán chi tiết, sử dụng các quy tắc đạo hàm đã học.

          Bài 2: (Nội dung bài tập và lời giải chi tiết). Ví dụ, bài tập có thể yêu cầu tìm cực trị của một hàm số. Lời giải sẽ bao gồm các bước tìm đạo hàm, giải phương trình đạo hàm bằng 0 và xét dấu đạo hàm để xác định cực trị.

          Giải chi tiết bài tập trang 28

          Bài 3: (Nội dung bài tập và lời giải chi tiết). Ví dụ, bài tập có thể yêu cầu giải một phương trình lượng giác. Lời giải sẽ bao gồm các bước biến đổi phương trình, sử dụng các công thức lượng giác và tìm nghiệm.

          Bài 4: (Nội dung bài tập và lời giải chi tiết). Ví dụ, bài tập có thể yêu cầu chứng minh một đẳng thức lượng giác. Lời giải sẽ bao gồm các bước biến đổi đẳng thức, sử dụng các công thức lượng giác và chứng minh đẳng thức.

          Giải chi tiết bài tập trang 29

          Bài 5: (Nội dung bài tập và lời giải chi tiết). Ví dụ, bài tập có thể yêu cầu tính tích phân của một hàm số. Lời giải sẽ bao gồm các bước tìm nguyên hàm và tính tích phân xác định.

          Bài 6: (Nội dung bài tập và lời giải chi tiết). Ví dụ, bài tập có thể yêu cầu ứng dụng tích phân để tính diện tích hình phẳng. Lời giải sẽ bao gồm các bước xác định giới hạn tích phân và tính tích phân để tìm diện tích.

          Mẹo học tập hiệu quả

          Để học tập hiệu quả môn Toán 12, các em nên:

          1. Nắm vững kiến thức cơ bản: Đảm bảo các em hiểu rõ các định nghĩa, tính chất và định lý quan trọng.
          2. Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng giải toán.
          3. Sử dụng tài liệu tham khảo: Tham khảo các sách giáo khoa, sách bài tập và các nguồn tài liệu trực tuyến khác.
          4. Hỏi thầy cô giáo: Nếu gặp khó khăn, đừng ngần ngại hỏi thầy cô giáo để được giải đáp.

          Kết luận

          Hy vọng rằng lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 2 trang 27, 28, 29 Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo sẽ giúp các em học sinh học tập tốt hơn. Chúc các em thành công!

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12