Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài 1 trang 63 Sách Bài Tập Toán 7 Tập 1 - Chân Trời Sáng Tạo trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.
Montoan.com.vn là nền tảng học toán online uy tín, cung cấp đầy đủ các bài giải, lý thuyết và bài tập từ cơ bản đến nâng cao.
Một chiếc hộp hình hộp chữ nhật có đáy là hình vuông cạnh 3 cm, chiều cao 7 cm. Nam cắt chiếc hộp thành hai hình lăng trụ đứng tứ giác với kích thước các đoạn cắt trên như Hình 6. Tính thể tích của hai hình lăng trụ đứng tứ giác sau khi cắt.
Đề bài
Một chiếc hộp hình hộp chữ nhật có đáy là hình vuông cạnh 3 cm, chiều cao 7 cm. Nam cắt chiếc hộp thành hai hình lăng trụ đứng tứ giác với kích thước các đoạn cắt trên như Hình 6. Tính thể tích của hai hình lăng trụ đứng tứ giác sau khi cắt.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Ta tính diện tích đáy của hình lăng trụ đứng phía trên để tìm được thể tích của hình lăng trụ đứng phía trên và hình hộp chữ nhật, rồi ta lấy V hình hộp chữ nhật – V hình lăng trụ đứng phía trên sẽ ra V của hình lăng trụ phía dưới
Lời giải chi tiết
Quan sát Hình 6 ta thấy hai hình lăng trụ vừa cắt là hai hình lăng trụ đứng tứ giác có đáy là hình thang.
Hình lăng trụ đứng phía trên có chiều cao h1 = 3 cm và đáy là hình thang có các kích thước là 4 cm (đáy lớn), 2 cm (đáy bé), 3 cm (chiều cao hình thang).
Diện tích đáy của hình lăng trụ đứng ở phía trên là: S1 = (4 + 2) . 3 : 2 = 9 (cm2).
Thể tích của hình lăng trụ đứng ở phía trên là: V1 = S1 . h1 = 9 . 3 = 27 (cm3).
Thể tích của hình hộp chữ nhật là: V = 3 . 3 . 7 = 63 (cm3).
Thể tích của hình lăng trụ đứng ở phía dưới là: V2 = V – V1 = 63 – 27 = 36 (cm3).
Bài 1 trang 63 Sách Bài Tập Toán 7 Tập 1 - Chân Trời Sáng Tạo thuộc chương trình học Toán 7, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các phép toán cơ bản, số hữu tỉ, và các tính chất của chúng. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế, rèn luyện kỹ năng tính toán và tư duy logic.
Bài 1 bao gồm một số câu hỏi và bài tập nhỏ, yêu cầu học sinh:
Để tính toán các biểu thức, học sinh cần nắm vững thứ tự thực hiện các phép toán (nhân, chia trước; cộng, trừ sau). Đồng thời, cần chú ý đến quy tắc dấu trong các phép toán với số hữu tỉ.
Ví dụ: Để tính 1/2 + 3/4, ta quy đồng mẫu số: 1/2 = 2/4. Sau đó, cộng hai phân số: 2/4 + 3/4 = 5/4.
Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ là khoảng cách từ số đó đến 0 trên trục số. Do đó, giá trị tuyệt đối của một số luôn là một số không âm.
Ví dụ: | -3/5 | = 3/5; | 7/2 | = 7/2.
Để so sánh các số hữu tỉ, ta có thể quy đồng mẫu số hoặc chuyển chúng về dạng số thập phân. Sau đó, so sánh các tử số (nếu mẫu số bằng nhau) hoặc so sánh các phần thập phân.
Ví dụ: Để so sánh -1/2 và -2/3, ta quy đồng mẫu số: -1/2 = -3/6; -2/3 = -4/6. Vì -3/6 > -4/6, nên -1/2 > -2/3.
Các kiến thức về số hữu tỉ và các phép toán với số hữu tỉ có ứng dụng rộng rãi trong đời sống hàng ngày, như:
Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập hoặc trên các trang web học toán online.
Bài 1 trang 63 Sách Bài Tập Toán 7 Tập 1 - Chân Trời Sáng Tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức về số hữu tỉ và các phép toán cơ bản. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin giải quyết bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.