1. Môn Toán
  2. Giải Bài 2 trang 18 sách bài tập toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải Bài 2 trang 18 sách bài tập toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải Bài 2 trang 18 Sách Bài Tập Toán 7 Tập 1 - Chân Trời Sáng Tạo

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết Bài 2 trang 18 Sách Bài Tập Toán 7 Tập 1 - Chân Trời Sáng Tạo. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học. Hãy cùng montoan.com.vn khám phá lời giải chi tiết ngay sau đây!

Tính

Đề bài

Tính

a)\(\left( { - 0,5} \right) - \left( { - 1 + \dfrac{2}{3}} \right):1,5 + \left( {\dfrac{{ - 1}}{4}} \right)\)

b)\(\left[ {\left( {\dfrac{{ - 7}}{8}} \right):\dfrac{{21}}{{16}}} \right] - \dfrac{5}{3}.\left( {\dfrac{1}{3} - \dfrac{7}{{10}}} \right)\)

c)\({\left[ {\left( {\dfrac{{ - 2}}{3}} \right) + \dfrac{3}{4}} \right]^2}.\dfrac{{12}}{5} - \dfrac{1}{5}\)

d)\({\left( {\dfrac{1}{{25}} - 0,4} \right)^2}:\dfrac{9}{{125}} - \left[ {\left( {1\dfrac{1}{3} - \dfrac{2}{5}} \right).\dfrac{3}{7}} \right]\)

e)\(\left\{ {3\dfrac{{17}}{{18}}.\left[ {\dfrac{5}{2} - \left( {\dfrac{1}{3} + \dfrac{2}{9}} \right)} \right]} \right\}:{\left[ {\left( {\dfrac{{ - 1}}{2}} \right) + 0,25} \right]^2}\) 

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải Bài 2 trang 18 sách bài tập toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

Áp dụng quy tắc bỏ ngoặc rồi tính toán, nếu có lũy thừa hay số thập phân thì ta viết chúng dưới dạng phân số để thuận lợi trong tính toán

Lời giải chi tiết

a)\(\left( { - 0,5} \right) - \left( { - 1 + \dfrac{2}{3}} \right):1,5 + \left( {\dfrac{{ - 1}}{4}} \right)\)

\(\begin{array}{l} = \left( {\dfrac{{ - 1}}{2}} \right) - \left( {\dfrac{{ - 3}}{3} + \dfrac{2}{3}} \right):\dfrac{3}{2} + \left( {\dfrac{{ - 1}}{4}} \right)\\ = \left( {\dfrac{{ - 1}}{2}} \right) - \left( {\dfrac{{ - 1}}{3}} \right).\dfrac{2}{3} + \left( {\dfrac{{ - 1}}{4}} \right)\\ = \left( {\dfrac{{ - 1}}{2}} \right) + \dfrac{2}{9} + \left( {\dfrac{{ - 1}}{4}} \right)\\ = \left( {\dfrac{{ - 18}}{{36}}} \right) + \dfrac{8}{{36}} + \left( {\dfrac{{ - 9}}{{36}}} \right) = \dfrac{{ - 19}}{{36}}\end{array}\)

b)\(\left[ {\left( {\dfrac{{ - 7}}{8}} \right):\dfrac{{21}}{{16}}} \right] - \dfrac{5}{3}.\left( {\dfrac{1}{3} - \dfrac{7}{{10}}} \right)\)

\(\begin{array}{l} = \left[ {\left( {\dfrac{{ - 7}}{8}} \right).\dfrac{{16}}{{21}}} \right] - \dfrac{5}{3}.\left( {\dfrac{{10}}{{30}} - \dfrac{{21}}{{30}}} \right)\\ = \dfrac{{\left( { - 7} \right).16}}{{8.21}} - \dfrac{5}{3}.\left( {\dfrac{{ - 11}}{{30}}} \right)\end{array}\)

\(\begin{array}{l} = - \dfrac{{7.8.2}}{{8.7.3}} + \dfrac{{5.11}}{{3.5.6}}\\ = \dfrac{{ - 2}}{3} + \dfrac{{11}}{{18}} = \dfrac{{ - 1}}{{18}}\end{array}\)

c)\({\left[ {\left( {\dfrac{{ - 2}}{3}} \right) + \dfrac{3}{4}} \right]^2}.\dfrac{{12}}{5} - \dfrac{1}{5}\) \( = {\left[ {\left( {\dfrac{{ - 8}}{{12}}} \right) + \dfrac{9}{{12}}} \right]^2}.\dfrac{{12}}{5} - \dfrac{1}{5} = {\left( {\dfrac{1}{{12}}} \right)^2}.\dfrac{{12}}{5} - \dfrac{1}{5}\\ = \dfrac{1}{{{{12}^2}}}.\dfrac{{12}}{5} - \dfrac{1}{5} = \dfrac{1}{{60}} - \dfrac{1}{5}= \dfrac{1}{{60}} - \dfrac{12}{60} = \dfrac{{ - 11}}{{60}}\)

d)\({\left( {\dfrac{1}{{25}} - 0,4} \right)^2}:\dfrac{9}{{125}} - \left[ {\left( {1\dfrac{1}{3} - \dfrac{2}{5}} \right).\dfrac{3}{7}} \right]\)

\(\begin{array}{l} = {\left( {\dfrac{1}{{25}} - \dfrac{2}{5}} \right)^2}.\dfrac{{125}}{9} - \left[ {\left( {\dfrac{4}{3} - \dfrac{2}{5}} \right).\dfrac{3}{7}} \right]\\ = {\left( {\dfrac{{ - 9}}{{25}}} \right)^2}.\dfrac{{125}}{9} - \left( {\dfrac{{14}}{{15}}.\dfrac{3}{7}} \right)\\ = \dfrac{{{9^2}}}{{{{25}^2}}}.\dfrac{{125}}{9} - \dfrac{2}{5}\\ = \dfrac{{{{\left( {{3^2}} \right)}^2}}}{{{{\left( {{5^2}} \right)}^2}}}.\dfrac{{{5^3}}}{{{3^2}}} - \dfrac{2}{5} = \dfrac{{{3^2}}}{5} - \dfrac{2}{5} = \dfrac{9}{5} - \dfrac{2}{5} = \dfrac{7}{5}\end{array}\)

e)\(\left\{ {3\dfrac{{17}}{{18}}.\left[ {\dfrac{5}{2} - \left( {\dfrac{1}{3} + \dfrac{2}{9}} \right)} \right]} \right\}:{\left[ {\left( {\dfrac{{ - 1}}{2}} \right) + 0,25} \right]^2}\)

\(\begin{array}{l} = \left\{ {\dfrac{{71}}{{18}}.\left[ {\dfrac{5}{2} - \dfrac{5}{9}} \right]} \right\}:{\left[ {\left( {\dfrac{{ - 1}}{2}} \right) + \dfrac{1}{4}} \right]^2}\\ = \left( {\dfrac{{71}}{{18}}.\dfrac{{35}}{{18}}} \right):{\left( {\dfrac{1}{4}} \right)^2} = \dfrac{{2485}}{{324}}:\dfrac{1}{{16}} \\= \dfrac{{2485}}{{324}}.16 = \dfrac{{9940}}{{81}}\end{array}\) 

Bạn đang khám phá nội dung Giải Bài 2 trang 18 sách bài tập toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải bài tập toán 7 trên nền tảng soạn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 7 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải Bài 2 trang 18 Sách Bài Tập Toán 7 Tập 1 - Chân Trời Sáng Tạo: Chi Tiết và Dễ Hiểu

Bài 2 trang 18 Sách Bài Tập Toán 7 Tập 1 - Chân Trời Sáng Tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng thực hành các phép tính với số nguyên. Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia số nguyên, đồng thời áp dụng các quy tắc về thứ tự thực hiện các phép tính.

Nội dung Bài 2

Bài 2 bao gồm một số câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh tính toán giá trị của các biểu thức số học. Các biểu thức này có thể chứa các số nguyên dương, số nguyên âm, và các phép toán cộng, trừ, nhân, chia.

Phương pháp giải

Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc sau:

  • Quy tắc cộng, trừ số nguyên: Cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu.
  • Quy tắc nhân, chia số nguyên: Nhân hai số nguyên cùng dấu, nhân hai số nguyên khác dấu.
  • Thứ tự thực hiện các phép tính: Thực hiện các phép tính trong ngoặc trước, sau đó thực hiện các phép nhân, chia, cộng, trừ theo thứ tự từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng câu hỏi của Bài 2 trang 18 Sách Bài Tập Toán 7 Tập 1 - Chân Trời Sáng Tạo:

Câu a)

Biểu thức: 12 + (-5) = ?

Lời giải: 12 + (-5) = 12 - 5 = 7

Câu b)

Biểu thức: (-8) + 3 = ?

Lời giải: (-8) + 3 = -5

Câu c)

Biểu thức: (-15) + (-7) = ?

Lời giải: (-15) + (-7) = -22

Câu d)

Biểu thức: 20 + (-10) = ?

Lời giải: 20 + (-10) = 20 - 10 = 10

Ví dụ minh họa

Để hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng ta hãy xem xét một ví dụ khác:

Tính giá trị của biểu thức: 5 - (-3) + 2

Lời giải:

  1. 5 - (-3) = 5 + 3 = 8
  2. 8 + 2 = 10

Vậy, giá trị của biểu thức là 10.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về số nguyên, học sinh có thể tự luyện tập thêm với các bài tập tương tự trong sách bài tập hoặc trên các trang web học toán online.

Kết luận

Bài 2 trang 18 Sách Bài Tập Toán 7 Tập 1 - Chân Trời Sáng Tạo là một bài tập cơ bản nhưng quan trọng giúp học sinh nắm vững các quy tắc về số nguyên và rèn luyện kỹ năng tính toán. Hy vọng rằng, với lời giải chi tiết và phương pháp giải rõ ràng mà montoan.com.vn cung cấp, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi làm bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Phép tínhKết quả
12 + (-5)7
(-8) + 3-5
(-15) + (-7)-22
20 + (-10)10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7