Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết Bài 2 trang 14 Sách Bài Tập Toán 7 Tập 1 - Chân Trời Sáng Tạo. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.
Chúng tôi cung cấp các bước giải dễ hiểu, kèm theo giải thích chi tiết để học sinh nắm vững kiến thức. Hãy cùng montoan.com.vn khám phá lời giải ngay sau đây!
Tính
Đề bài
Tính
a) \({\left( {\dfrac{{ - 1}}{3}} \right)^4}\),\({\left( {\dfrac{{ - 2}}{3}} \right)^3}\),\({\left( {2\dfrac{1}{2}} \right)^3}\),\({\left( { - 0,2} \right)^3}\)
b) \({\left( {\dfrac{{ - 1}}{2}} \right)^2}\),\({\left( {\dfrac{{ - 1}}{2}} \right)^3}\),\({\left( {\dfrac{{ - 1}}{2}} \right)^4}\),\({\left( {\dfrac{{ - 1}}{2}} \right)^5}\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Ta sử dụng định nghĩa lũy thừa của 1 số hữu tỉ
Lời giải chi tiết
\(\begin{array}{l}a){\left( {\dfrac{{ - 1}}{3}} \right)^4} = \dfrac{{{{( - 1)}^4}}}{{{3^4}}} = \dfrac{{( - 1).( - 1).( - 1).( - 1)}}{{3.3.3.3}} = \dfrac{1}{{81}}\\{\left( {\dfrac{{ - 2}}{3}} \right)^3} = \dfrac{{{{( - 2)}^3}}}{{{3^3}}} = \dfrac{{( - 2).( - 2).( - 2)}}{{3.3.3}} = \dfrac{{ - 8}}{{27}}\end{array}\)
\({\left( {2\dfrac{1}{2}} \right)^3} = {\left( {\dfrac{5}{2}} \right)^3} = \dfrac{{5.5.5}}{{2.2.2}} = \dfrac{{125}}{8}\)
\({\left( { - 0,2} \right)^3} = {\left( {\dfrac{{ - 1}}{5}} \right)^3} = \dfrac{{( - 1).( - 1).( - 1)}}{{5.5.5}} = \dfrac{{ - 1}}{{125}}\)
\(\begin{array}{l}b){\left( {\dfrac{{ - 1}}{2}} \right)^2} = \dfrac{{( - 1).( - 1)}}{{2.2}} = \dfrac{1}{4}\\{\left( {\dfrac{{ - 1}}{2}} \right)^3} = \dfrac{{( - 1).( - 1).( - 1)}}{{2.2.2}} = \dfrac{{ - 1}}{8}\\{\left( {\dfrac{{ - 1}}{2}} \right)^4} = \dfrac{{( - 1).( - 1).( - 1).( - 1)}}{{2.2.2.2}} = \dfrac{1}{{16}}\\{\left( {\dfrac{{ - 1}}{2}} \right)^5} = \dfrac{{( - 1).( - 1).( - 1).( - 1).( - 1)}}{{2.2.2.2.2}} = \dfrac{{ - 1}}{{32}}\end{array}\)
Bài 2 trang 14 Sách Bài Tập Toán 7 Tập 1 - Chân Trời Sáng Tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép toán cơ bản, đặc biệt là phép cộng, trừ, nhân, chia số nguyên. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các quy tắc và tính chất của các phép toán này.
Bài 2 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính sau:
Để giải các bài tập về cộng, trừ số nguyên, chúng ta cần áp dụng các quy tắc sau:
Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập:
15 + (-7) = 15 - 7 = 8
(-12) + 5 = - (12 - 5) = -7
(-8) + (-11) = - (8 + 11) = -19
20 + (-15) = 20 - 15 = 5
(-18) + 0 = -18
0 + (-5) = -5
Khi thực hiện các phép toán với số nguyên, cần chú ý đến dấu của các số. Việc hiểu rõ các quy tắc về dấu sẽ giúp học sinh tránh được những sai sót không đáng có.
Để củng cố kiến thức, học sinh có thể tự giải thêm các bài tập tương tự sau:
Bài 2 trang 14 Sách Bài Tập Toán 7 Tập 1 - Chân Trời Sáng Tạo là một bài tập cơ bản nhưng quan trọng. Việc nắm vững các quy tắc và phương pháp giải sẽ giúp học sinh tự tin hơn trong việc học toán. Hy vọng với lời giải chi tiết này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về bài tập và đạt kết quả tốt trong học tập.
Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán. Hãy truy cập website của chúng tôi để khám phá thêm nhiều bài giải và tài liệu học tập hữu ích khác.
Phần | Lời Giải |
---|---|
a) | 8 |
b) | -7 |
c) | -19 |
d) | 5 |
e) | -18 |
f) | -5 |