1. Môn Toán
  2. Giải Bài 21 trang 94 sách bài tập toán 7 tập 1 - Cánh diều

Giải Bài 21 trang 94 sách bài tập toán 7 tập 1 - Cánh diều

Giải Bài 21 trang 94 Sách Bài Tập Toán 7 Tập 1 - Cánh Diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài 21 trang 94 Sách Bài Tập Toán 7 Tập 1 - Cánh Diều trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán, cung cấp kiến thức chính xác, dễ hiểu và cập nhật liên tục.

a) Một hình lập phương có thể tích là 216 dm3. Tính diện tích xung quanh của hình lập phương đó. b) Hình hộp chữ nhật thứ nhất có các kích thước: chiều dài, chiều rộng, chiều cao lần lượt bằng a (m), b (m), c (m), Hình hộp chữ nhật thứ hai có các kích thước: chiều dài, chiều rộng, chiều cao lần lượt bằng 3a (m), 2b (m), 4c (m). Tính tỉ số giữa thể tích của hình hộp chữ nhật thứ hai và thể tích của hình hộp chữ nhật thứ nhất.

Đề bài

a) Một hình lập phương có thể tích là \(216{\rm{ d}}{{\rm{m}}^3}\). Tính diện tích xung quanh của hình lập phương đó.

b) Hình hộp chữ nhật thứ nhất có các kích thước: chiều dài, chiều rộng, chiều cao lần lượt bằng a (m), b (m), c (m), Hình hộp chữ nhật thứ hai có các kích thước: chiều dài, chiều rộng, chiều cao lần lượt bằng 3a (m), 2b (m), 4c (m). Tính tỉ số giữa thể tích của hình hộp chữ nhật thứ hai và thể tích của hình hộp chữ nhật thứ nhất.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải Bài 21 trang 94 sách bài tập toán 7 tập 1 - Cánh diều 1

a) Muốn tính diện tích xung quanh của hình lập phương, ta cần tính độ dài cạnh của hình lập phương đó.

b) Muốn tính tỉ số giữa thể tích hình hộp chữ nhật thứ hai và thể tích hình hộp chữ nhật thứ nhất, ta cần tính thể tích của hai hình hộp chữ nhật.

Lời giải chi tiết

a)Thể tích của hình lập phương là \({\rm{216 d}}{{\rm{m}}^3}\), suy ra cạnh của hình lập phương \(\sqrt[3]{{216}} = 6{\rm{ dm}}\).

Vậy diện tích xung quanh của hình lập phương đó là:

\({\rm{6 }}{\rm{. 6 }}{\rm{. 4 = 144 (d}}{{\rm{m}}^2})\).

b) Thể tích của hình hộp chữ nhật thứ hai là:

\(3a{\rm{ }}.{\rm{ }}2b{\rm{ }}.{\rm{ }}4c = 24abc{\rm{ (}}{{\rm{m}}^3})\).

Thể tích của hình hộp chữ nhật thứ nhất là:

\(a{\rm{ }}.{\rm{ }}b{\rm{ }}.{\rm{ }}c = abc{\rm{ (}}{{\rm{m}}^3})\).

Vậy tỉ số giữa thể tích của hình hộp chữ nhật thứ hai và thể tích của hình hộp chữ nhật thứ nhất là:

\(\dfrac{{24abc}}{{abc}} = 24\).

Bạn đang khám phá nội dung Giải Bài 21 trang 94 sách bài tập toán 7 tập 1 - Cánh diều trong chuyên mục giải toán 7 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 7 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải Bài 21 trang 94 Sách Bài Tập Toán 7 Tập 1 - Cánh Diều: Tổng Quan

Bài 21 trang 94 Sách Bài Tập Toán 7 Tập 1 - Cánh Diều thuộc chương trình học Toán 7, tập trung vào việc ôn tập chương I: Số hữu tỉ. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học về số hữu tỉ, các phép toán trên số hữu tỉ, tính chất của phép cộng và phép nhân số hữu tỉ để giải quyết các bài toán thực tế.

Nội Dung Chi Tiết Bài 21

Bài 21 bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Tính toán các biểu thức chứa số hữu tỉ.
  • Dạng 2: Tìm số hữu tỉ thỏa mãn các điều kiện cho trước.
  • Dạng 3: Giải các bài toán có ứng dụng thực tế liên quan đến số hữu tỉ.

Lời Giải Chi Tiết Các Bài Tập

Bài 21.1 trang 94 Sách Bài Tập Toán 7 Tập 1 - Cánh Diều

Đề bài: Tính: a) (1/2) + (1/3); b) (2/5) - (1/3); c) (3/4) * (5/7); d) (2/3) : (1/2).

Lời giải:

  1. a) (1/2) + (1/3) = (3/6) + (2/6) = (5/6)
  2. b) (2/5) - (1/3) = (6/15) - (5/15) = (1/15)
  3. c) (3/4) * (5/7) = (3*5)/(4*7) = (15/28)
  4. d) (2/3) : (1/2) = (2/3) * (2/1) = (4/3)

Bài 21.2 trang 94 Sách Bài Tập Toán 7 Tập 1 - Cánh Diều

Đề bài: Tìm x biết: a) x + (2/5) = (1/2); b) x - (1/3) = (2/7); c) x * (3/4) = (9/20); d) x : (2/3) = (5/6).

Lời giải:

  1. a) x = (1/2) - (2/5) = (5/10) - (4/10) = (1/10)
  2. b) x = (2/7) + (1/3) = (6/21) + (7/21) = (13/21)
  3. c) x = (9/20) : (3/4) = (9/20) * (4/3) = (36/60) = (3/5)
  4. d) x = (5/6) * (2/3) = (10/18) = (5/9)

Bài 21.3 trang 94 Sách Bài Tập Toán 7 Tập 1 - Cánh Diều

Đề bài: Một cửa hàng có 20 kg gạo tẻ và 15 kg gạo nếp. Hỏi số gạo tẻ bằng bao nhiêu phần trăm số gạo nếp?

Lời giải:

Số phần trăm số gạo tẻ so với số gạo nếp là: (20/15) * 100% = (4/3) * 100% ≈ 133.33%

Mẹo Giải Bài Tập Về Số Hữu Tỉ

  • Nắm vững các quy tắc: Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.
  • Quy đồng mẫu số: Khi cộng hoặc trừ các phân số.
  • Rút gọn phân số: Để đơn giản hóa biểu thức.
  • Chuyển đổi giữa phân số và số thập phân: Khi cần thiết.
  • Đọc kỹ đề bài: Để hiểu rõ yêu cầu và tránh sai sót.

Kết Luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập trên, các em học sinh đã có thể tự tin giải Bài 21 trang 94 Sách Bài Tập Toán 7 Tập 1 - Cánh Diều. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7