1. Môn Toán
  2. Giải Bài 13 trang 93 sách bài tập toán 7 tập 1 - Cánh diều

Giải Bài 13 trang 93 sách bài tập toán 7 tập 1 - Cánh diều

Giải Bài 13 trang 93 Sách Bài Tập Toán 7 Tập 1 - Cánh Diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài 13 trang 93 Sách Bài Tập Toán 7 Tập 1 - Cánh Diều trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán, cung cấp kiến thức chính xác, dễ hiểu và cập nhật liên tục.

Cho hình lăng trụ đứng tứ giác ABCD.MNPQ có đáy là hình thang vuông ABCD vuông tại B (AD song song với BC) với

Đề bài

Cho hình lăng trụ đứng tứ giác ABCD.MNPQ có đáy là hình thang vuông ABCD vuông tại B (AD song song với BC) với \(AB = 20{\rm{ cm}}\), \(AD = 11{\rm{ cm}}\), \(BC = 15{\rm{ cm}}\) (Hình 21).

a) Tính tỉ số giữa thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác ABC.MNP và thể tích của hình lăng trụ đứng tứ giác ABCD.MNPQ.

b) Tính tỉ số phần trăm giữa thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác ABD.MNQ và thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác BCD.NPQ.

c) So sánh thể tích của hai hình lăng trụ đứng tam giác ABD.MNQACD.MPQ.

Giải Bài 13 trang 93 sách bài tập toán 7 tập 1 - Cánh diều 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải Bài 13 trang 93 sách bài tập toán 7 tập 1 - Cánh diều 2

a) Để tính tỉ số giữa thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác ABC.MNP và thể tích của hình lăng trụ đứng tứ giác ABCD.MNPQ, ta cần tính diện tích hai đáy tương ứng với hai hình.

b) Để tính tỉ số phần trăm giữa thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác ABD.MNQ và thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác BCD.NPQ, ta cần tính diện tích hai đáy tương ứng với hai hình rồi nhân với 100%.

c) Muốn so sánh thể tích của hai hình lăng trụ, ta so sánh diện tích và chiều cao tương ứng của hai hình với nhau.

Lời giải chi tiết

a) Ta có:

\({S_{ABC}} = \dfrac{{20{\rm{ }}.{\rm{ }}15}}{2} = 150{\rm{ (c}}{{\rm{m}}^2});\\{S_{ABCD}} = \dfrac{{(11 + 15){\rm{ }}.{\rm{ }}20}}{2} = 260{\rm{ (c}}{{\rm{m}}^2}).\)

Tỉ số giữa thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác ABC.MNP và thể tích của hình lăng trụ đứng tứ giác ABCD.MNPQ là:

\(\dfrac{{{V_{ABC.MNP}}}}{{{V_{ABCD.MNPQ}}}} = \dfrac{{{S_{ABC}}{\rm{ }}.{\rm{ }}BN}}{{{S_{ABCD}}{\rm{ }}.{\rm{ }}BN}} \\= \dfrac{{{S_{ABC}}}}{{{S_{ABCD}}}} = \dfrac{{150}}{{260}} = \dfrac{{15}}{{26}}.\)

b) Ta có:

\({S_{ABD}} = \dfrac{{20{\rm{ }}.{\rm{ }}11}}{2} = 110{\rm{ (c}}{{\rm{m}}^2});\\{S_{BCD}} = \dfrac{{15{\rm{ }}.{\rm{ }}20}}{2} = 150{\rm{ (c}}{{\rm{m}}^2}).\)

Tỉ số phần trăm giữa thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác ABD.MNQ và thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác BCD.NPQ là:

\(\dfrac{{{V_{ABD.MNQ}}{\rm{ }}.{\rm{ }}100\% }}{{{V_{BCD.NPQ}}}} = \dfrac{{{S_{ABD}}{\rm{ }}.{\rm{ }}BN{\rm{ }}.{\rm{ }}100\% }}{{{S_{BCD}}{\rm{ }}.{\rm{ }}BN}} \\ = \dfrac{{{S_{ABD}}{\rm{ }}.{\rm{ }}100\% }}{{{S_{BCD}}}} = \dfrac{{110{\rm{ }}.{\rm{ }}100\% }}{{150}} = 73,(3)\% .\)

c) Ta có:

\({S_{ABC}} = 150{\rm{ (c}}{{\rm{m}}^2});\\{S_{ACD}} = {S_{ABCD}} - {S_{ABC}} = 260 - 150 = 110{\rm{ (c}}{{\rm{m}}^2}).\)

\({S_{ABD}} = 110{\rm{ (c}}{{\rm{m}}^2})\).

Suy ra:

\(\begin{array}{l}{S_{ACD}} = {S_{ABD}}\\ \Rightarrow {S_{ACD}}{\rm{ }}.{\rm{ }}BN = {S_{ABD}}{\rm{ }}.{\rm{ }}BN\\ \Rightarrow {V_{ABD.MNQ}} = {V_{ACD.MPQ}}\end{array}\)

Vậy thể tích của hai hình lăng trụ đứng tam giác ABD.MNQACD.MPQ bằng nhau.

Bạn đang khám phá nội dung Giải Bài 13 trang 93 sách bài tập toán 7 tập 1 - Cánh diều trong chuyên mục toán 7 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 7 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải Bài 13 trang 93 Sách Bài Tập Toán 7 Tập 1 - Cánh Diều: Tổng Quan

Bài 13 trang 93 Sách Bài Tập Toán 7 Tập 1 - Cánh Diều thuộc chương trình học Toán 7, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các phép toán với số hữu tỉ, đặc biệt là các bài toán liên quan đến tính chất của phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia số hữu tỉ. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để học tốt các chương trình Toán học ở các lớp trên.

Nội Dung Chi Tiết Bài 13

Bài 13 bao gồm các dạng bài tập khác nhau, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề thực tế. Cụ thể, bài tập thường xoay quanh các chủ đề sau:

  • Tính toán với số hữu tỉ: Thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ một cách chính xác.
  • Tìm số hữu tỉ: Xác định số hữu tỉ thỏa mãn các điều kiện cho trước.
  • Ứng dụng số hữu tỉ vào giải toán: Giải các bài toán thực tế liên quan đến số hữu tỉ.

Hướng Dẫn Giải Chi Tiết Các Bài Tập

Bài 1: Tính

Bài 1 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính với số hữu tỉ. Để giải bài này, các em cần nắm vững các quy tắc về phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. Ví dụ:

a) 1/2 + 3/4 = 2/4 + 3/4 = 5/4

b) 2/3 - 1/6 = 4/6 - 1/6 = 3/6 = 1/2

Bài 2: Tìm x

Bài 2 yêu cầu học sinh tìm giá trị của x thỏa mãn các phương trình cho trước. Để giải bài này, các em cần sử dụng các phép biến đổi đại số để đưa phương trình về dạng đơn giản và tìm ra giá trị của x. Ví dụ:

x + 1/2 = 3/4 => x = 3/4 - 1/2 = 3/4 - 2/4 = 1/4

Bài 3: Bài Toán Thực Tế

Bài 3 thường là các bài toán ứng dụng số hữu tỉ vào giải quyết các vấn đề thực tế. Để giải bài này, các em cần đọc kỹ đề bài, xác định các thông tin quan trọng và sử dụng kiến thức đã học để xây dựng phương trình và giải quyết bài toán. Ví dụ:

Một người nông dân có 1/3 diện tích đất trồng lúa, 1/4 diện tích đất trồng rau, còn lại là diện tích đất trồng cây ăn quả. Hỏi diện tích đất trồng cây ăn quả chiếm bao nhiêu phần diện tích đất của người nông dân?

Giải:

Diện tích đất trồng lúa và rau chiếm: 1/3 + 1/4 = 7/12 (diện tích đất)

Diện tích đất trồng cây ăn quả chiếm: 1 - 7/12 = 5/12 (diện tích đất)

Lưu Ý Khi Giải Bài Tập

  • Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài toán.
  • Sử dụng đúng các quy tắc về phép toán với số hữu tỉ.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.
  • Luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng.

Tài Liệu Tham Khảo

Ngoài sách bài tập, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để học tốt môn Toán 7:

  • Sách giáo khoa Toán 7 - Cánh Diều
  • Các trang web học toán online uy tín
  • Các video bài giảng Toán 7 trên YouTube

Kết Luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập trong bài viết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi làm Bài 13 trang 93 Sách Bài Tập Toán 7 Tập 1 - Cánh Diều. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7