Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài 13 trang 13 Sách Bài Tập Toán 7 Tập 1 - Cánh Diều trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.
Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán, cung cấp những kiến thức chính xác, dễ hiểu và cập nhật liên tục.
Tính một cách hợp lí:
Đề bài
Tính một cách hợp lí:
a) \(\dfrac{{ - 3}}{{11}} + 0,35 - \dfrac{8}{{11}}\);
b) \(\dfrac{9}{{19}} - 1,251 + \dfrac{{10}}{{19}} + 1,251\);
c) \( - 8.\dfrac{{24}}{7}.0,125\);
d) \(0,25.\dfrac{7}{{15}} - \dfrac{1}{4}.\dfrac{{ - 8}}{{15}} + 2,75\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Tùy theo mỗi phép tính, ta áp dụng các tính chất giao hoán, kết hợp để tính một cách hợp lí.
Lời giải chi tiết
a) \(\dfrac{{ - 3}}{{11}} + 0,35 - \dfrac{8}{{11}} = \left( {\dfrac{{ - 3}}{{11}} - \dfrac{8}{{11}}} \right) + 0,35 \\= \dfrac{{ - 11}}{{11}} + 0,35 = - 1 + 0,35 = - 0,65\)
b) \(\dfrac{9}{{19}} - 1,251 + \dfrac{{10}}{{19}} + 1,251\\ = \left( {\dfrac{9}{{19}} + \dfrac{{10}}{{19}}} \right) + \left( { - 1,251 + 1,251} \right)\\ =\dfrac{19}{19}+0= 1 + 0 = 1\)
c) \( - 8.\dfrac{{24}}{7}.0,125 = - 8.\dfrac{{24}}{7}.\dfrac{125}{1000} \\=- 8.\dfrac{{24}}{7}.\dfrac{1}{8} \\= \left( { - 8.\dfrac{1}{8}} \right).\dfrac{{24}}{7} = (- 1).\dfrac{{24}}{7} = \dfrac{{ - 24}}{7}\)
d)
\(\begin{array}{l}0,25.\dfrac{7}{{15}} - \dfrac{1}{4}.\dfrac{{ - 8}}{{15}} + 2,75\\ = \dfrac{25}{100}.\dfrac{7}{{15}} + \dfrac{1}{4}.\dfrac{8}{{15}} + \dfrac{{275}}{100}\\ =\dfrac{1}{4}.\dfrac{7}{{15}} + \dfrac{1}{4}.\dfrac{8}{{15}} + \dfrac{{275}}{100}\\ = \dfrac{1}{4}.\left( {\dfrac{7}{{15}} + \dfrac{8}{{15}}} \right) + \dfrac{{11}}{4}\\ = \dfrac{1}{4}.\dfrac{15}{15} + \dfrac{{11}}{4}\\= \dfrac{1}{4}.1 + \dfrac{{11}}{4}\\=\dfrac{1}{4} + \dfrac{{11}}{4} = \dfrac{{12}}{4} = 3\end{array}\).
Bài 13 trong sách bài tập Toán 7 Tập 1 - Cánh Diều tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về số hữu tỉ, phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ để giải quyết các bài toán thực tế. Các bài tập thường yêu cầu học sinh phải phân tích đề bài, xác định đúng các yếu tố cần thiết và áp dụng các quy tắc toán học một cách linh hoạt.
Bài 13 bao gồm các dạng bài tập sau:
a) (1/2) + (1/3)
Để giải bài này, ta quy đồng mẫu số của hai phân số: (1/2) = (3/6) và (1/3) = (2/6). Sau đó, ta cộng hai phân số lại với nhau: (3/6) + (2/6) = (5/6).
b) (2/5) - (1/4)
Tương tự, ta quy đồng mẫu số của hai phân số: (2/5) = (8/20) và (1/4) = (5/20). Sau đó, ta trừ hai phân số: (8/20) - (5/20) = (3/20).
a) x + (1/3) = (5/6)
Để tìm x, ta chuyển (1/3) sang vế phải của phương trình: x = (5/6) - (1/3). Quy đồng mẫu số: x = (5/6) - (2/6) = (3/6) = (1/2).
b) x - (2/7) = (1/3)
Tương tự, ta chuyển (2/7) sang vế phải: x = (1/3) + (2/7). Quy đồng mẫu số: x = (7/21) + (6/21) = (13/21).
Một người nông dân có một mảnh đất hình chữ nhật. Chiều dài mảnh đất là (3/4) mét, chiều rộng mảnh đất là (2/5) mét. Tính diện tích mảnh đất đó.
Diện tích mảnh đất được tính bằng công thức: Diện tích = Chiều dài x Chiều rộng. Vậy, diện tích mảnh đất là: (3/4) x (2/5) = (6/20) = (3/10) mét vuông.
Ngoài sách bài tập, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để nắm vững kiến thức về số hữu tỉ:
Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trên đây, các em học sinh đã có thể tự tin giải Bài 13 trang 13 Sách Bài Tập Toán 7 Tập 1 - Cánh Diều. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!