Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 3 trang 37 sách bài tập Toán 7 - Cánh Diều trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.
Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán, cung cấp kiến thức chính xác và dễ hiểu.
Mỗi ngày lượng nước một người cần uống (tỉnh theo đơn vị lít) bằng khối lượng cơ thể (tính theo đơn vị ki-lô-gam) nhân với 0,03, sau đó cộng với lượng nước tăng cường cho thời gian vận động (cứ mỗi 30 phút vận động cộng thêm 0,335 l nước).
Đề bài
Mỗi ngày lượng nước một người cần uống (tỉnh theo đơn vị lít) bằng khối lượng cơ thể (tính theo đơn vị ki-lô-gam) nhân với 0,03, sau đó cộng với lượng nước tăng cường cho thời gian vận động (cứ mỗi 30 phút vận động cộng thêm 0,335 l nước).
(Nguồn: https://24hthongtincom/co-the-can-cung-cap-bao-nhiet-mnuoc-moi-ngay.html)
a) Em Dung 7 tuổi nặng 23 kg, mỗi ngày em đạp xe 15 phút và tham gia các hoạt động vận động khác trong 105 phút. Viết biểu thức số biểu thị lượng nước em Dung cần uống mỗi ngày.
b) Áp dụng cách tính trên, hãy tỉnh lượng nước mà mỗi thành viên trong gia đình em cần uống mỗi ngày.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Biểu diễn biểu thức số theo giả thiết
Lời giải chi tiết
a) Theo giả thiết, lượng nước em Dung cần uống mỗi ngày là: \(23.0,03 + \frac{{15 + 105}}{{30}}.0,335\) (lít)
b) HS tự làm
Bài 3 trang 37 sách bài tập Toán 7 - Cánh Diều thuộc chương trình học Toán 7, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về số hữu tỉ, phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tính toán, tư duy logic và khả năng áp dụng kiến thức vào cuộc sống.
Bài 3 bao gồm các bài tập nhỏ, yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính với số hữu tỉ, so sánh số hữu tỉ và tìm số hữu tỉ thích hợp để điền vào chỗ trống. Để giải quyết các bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc về phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, cũng như cách so sánh hai số hữu tỉ.
Bài 3.1 yêu cầu tính các biểu thức sau: a) (1/2) + (1/3); b) (2/5) - (1/4); c) (3/7) * (2/5); d) (4/9) : (1/3).
Để giải bài này, học sinh cần thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ theo đúng quy tắc. Ví dụ, để tính (1/2) + (1/3), ta cần quy đồng mẫu số của hai phân số, sau đó cộng tử số và giữ nguyên mẫu số. Kết quả là (1/2) + (1/3) = (3/6) + (2/6) = (5/6).
Bài 3.2 yêu cầu so sánh các số hữu tỉ sau: a) (1/2) và (2/3); b) (-1/3) và (1/4); c) (5/7) và (4/6).
Để so sánh hai số hữu tỉ, ta có thể quy đồng mẫu số của hai phân số, sau đó so sánh tử số. Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn. Ví dụ, để so sánh (1/2) và (2/3), ta quy đồng mẫu số của hai phân số, được (3/6) và (4/6). Vì 4 > 3, nên (2/3) > (1/2).
Bài 3.3 yêu cầu tìm số hữu tỉ x sao cho: a) x + (1/2) = (3/4); b) x - (2/5) = (1/3); c) x * (1/3) = (2/9); d) x : (1/2) = (5/6).
Để tìm số hữu tỉ x, ta cần thực hiện các phép toán ngược lại với các phép toán đã cho. Ví dụ, để tìm x trong phương trình x + (1/2) = (3/4), ta trừ cả hai vế của phương trình cho (1/2), được x = (3/4) - (1/2) = (3/4) - (2/4) = (1/4).
Số hữu tỉ được ứng dụng rộng rãi trong thực tế, ví dụ như trong việc đo lường, tính toán tiền bạc, tính tỷ lệ phần trăm, và trong nhiều lĩnh vực khoa học khác. Việc nắm vững kiến thức về số hữu tỉ giúp chúng ta giải quyết các vấn đề thực tế một cách dễ dàng và hiệu quả.
Bài 3 trang 37 sách bài tập Toán 7 - Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về số hữu tỉ và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết trên đây, các em học sinh sẽ tự tin giải quyết bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.