1. Môn Toán
  2. Giải Bài 9 trang 13 sách bài tập toán 7 - Cánh diều

Giải Bài 9 trang 13 sách bài tập toán 7 - Cánh diều

Giải Bài 9 trang 13 sách bài tập toán 7 - Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài 9 trang 13 sách bài tập Toán 7 - Cánh diều. Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, giúp các em nắm vững kiến thức và giải quyết các bài tập một cách hiệu quả.

Bài 9 thuộc chương trình học Toán 7, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính với số hữu tỉ. Chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em hiểu rõ bản chất của bài toán.

Biểu đồ đoạn thẳng ở Hình 12 biểu diễn nhiệt độ trong một ngày tại một địa điểm thuộc sa mạc Sahara.

Đề bài

Biểu đồ đoạn thẳng ở Hình 12 biểu diễn nhiệt độ trong một ngày tại một địa điểm thuộc sa mạc Sahara.

a) Nêu nhiệt độ của địa điểm trên lúc 0 h, 2 h, 4 h, 6 h, 8 h, 10 h, 12 h, 14 h 16 h, 18 h, 20 h, 22 h, 24 h.

Giải Bài 9 trang 13 sách bài tập toán 7 - Cánh diều 1

b) Hãy nhận xét về sự thay đổi nhiệt độ trong các khoảng thời gian: 0 h – 2 h, 2 h – 4 h; 4 h – 6 h; 6 h – 8h; 8 h – 10 h; 10 h – 12 h; 12 h – 14 h; 14 h – 16 h; 16 h – 18 h; 18 h – 20 h; 20 h – 22 h; 22 h – 24 h.

c) Tinh chênh lệch nhiệt độ ngày hôm đó của địa điểm trên, biết chênh lệch nhiệt độ trong ngày bằng hiệu của nhiệt độ cao nhất và nhiệt độ thấp nhất ngày hôm đó.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải Bài 9 trang 13 sách bài tập toán 7 - Cánh diều 2

Bước 1: Từ biểu đồ xác định nhiệt độ tại các mốc thời gian tương ứng với trục nhiệt độ

Bước 2: Nhận xét về sự tăng/giảm nhiệt độ ở các khoảng thời gian

Bước 3: Tính chênh lệch nhiệt độ của ngày theo công thức hiệu của nhiệt độ cao nhất và nhiệt độ thấp nhất ngày hôm đó

Lời giải chi tiết

a) Nhiệt độ của địa điểm trên tại các thời điểm là:

0 h

2 h

4 h

6 h

8 h

10 h

12 h

14 h

16 h

18 h

20 h

22 h

24 h

140C

120C

100C

110C

150C

220C

250C

290C

290C

260C

220C

190C

170C

b) + Từ 0 h – 2 h: Giảm 20C

+ Từ 2 h – 4 h: Giảm 20C

+ Từ 4 h – 6 h: Tăng 10C

+ Từ 6 h – 8 h: Tăng 40C

+ Từ 8 h – 10 h: Tăng 70C

+ Từ 10 h – 12 h: Tăng 30C

+ Từ 12 h – 14 h: Tăng 40C

+ Từ 14 h – 16 h: Không thay đổi

+ Từ 16 h – 18 h: Giảm 30C

+ Từ 18 h – 20 h: Giảm 40C

+ Từ 20 h – 22 h: Giảm 30C

+ Từ 22 h – 24 h: Giảm 20C

Vậy:

+ Nhiệt độ tăng trong các khoảng thời gian: 4 h – 6 h, 6 h – 8 h, 8 h – 10 h, 10 h – 12 h, 12 h – 14 h

+ Nhiệt độ giảm trong các khoảng thời gian: 0 h – 2 h, 2 h – 4 h, 16 h – 18 h, 18 h – 20 h, 20 h – 22 h,

22 h – 24 h

+ Nhiệt độ ổn định khoảng thời gian: 14 h – 16 h

c) Chênh lệch nhiệt độ ngày hôm đó của địa điểm trên là: 29 – 10 = 190C

Bạn đang khám phá nội dung Giải Bài 9 trang 13 sách bài tập toán 7 - Cánh diều trong chuyên mục toán lớp 7 trên nền tảng toán math. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 7 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải Bài 9 trang 13 sách bài tập toán 7 - Cánh diều: Tổng quan

Bài 9 trong sách bài tập Toán 7 - Cánh diều tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về số hữu tỉ, các phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các quy tắc thực hiện các phép tính, đặc biệt là quy tắc dấu trong các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.

Nội dung chi tiết Bài 9

Bài 9 bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Tính toán các biểu thức với số hữu tỉ. Các biểu thức này có thể chứa các phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, và có thể có dấu ngoặc. Học sinh cần thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự ưu tiên (ngoặc trước, nhân chia trước, cộng trừ sau).
  • Dạng 2: Giải các bài toán có liên quan đến số hữu tỉ. Các bài toán này có thể là các bài toán về tính tiền, tính diện tích, tính thể tích, hoặc các bài toán về so sánh số hữu tỉ.
  • Dạng 3: Tìm số hữu tỉ thỏa mãn một điều kiện cho trước. Các bài toán này yêu cầu học sinh phải sử dụng các kiến thức về phương trình để tìm ra số hữu tỉ cần tìm.

Hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập

Bài 9.1

Tính: a) 1/2 + 1/3; b) 2/5 - 1/4; c) 3/7 * 2/5; d) 4/9 : 1/3

Giải:

  • a) 1/2 + 1/3 = 3/6 + 2/6 = 5/6
  • b) 2/5 - 1/4 = 8/20 - 5/20 = 3/20
  • c) 3/7 * 2/5 = 6/35
  • d) 4/9 : 1/3 = 4/9 * 3/1 = 12/9 = 4/3

Bài 9.2

Tính: a) (1/2 + 1/3) * 2/5; b) (3/4 - 1/2) : 1/2

Giải:

  • a) (1/2 + 1/3) * 2/5 = (3/6 + 2/6) * 2/5 = 5/6 * 2/5 = 10/30 = 1/3
  • b) (3/4 - 1/2) : 1/2 = (3/4 - 2/4) : 1/2 = 1/4 : 1/2 = 1/4 * 2/1 = 2/4 = 1/2

Bài 9.3

Tìm x biết: a) x + 1/2 = 3/4; b) x - 2/5 = 1/3

Giải:

  • a) x + 1/2 = 3/4 => x = 3/4 - 1/2 = 3/4 - 2/4 = 1/4
  • b) x - 2/5 = 1/3 => x = 1/3 + 2/5 = 5/15 + 6/15 = 11/15

Mẹo giải nhanh

Để giải nhanh các bài tập về số hữu tỉ, các em cần:

  • Nắm vững các quy tắc thực hiện các phép tính với số hữu tỉ.
  • Biết cách quy đồng mẫu số để cộng, trừ các phân số.
  • Sử dụng các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối để đơn giản hóa các biểu thức.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập hoặc trên các trang web học toán online.

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập Bài 9 trang 13 sách bài tập Toán 7 - Cánh diều, các em sẽ hiểu rõ hơn về các kiến thức về số hữu tỉ và tự tin giải quyết các bài tập tương tự. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7