1. Môn Toán
  2. Giải Bài 85 trang 94 sách bài tập toán 7 - Cánh diều

Giải Bài 85 trang 94 sách bài tập toán 7 - Cánh diều

Giải Bài 85 trang 94 Sách Bài Tập Toán 7 - Cánh Diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài 85 trang 94 Sách Bài Tập Toán 7 - Cánh Diều trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải bài tập, rèn luyện kỹ năng và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với trình độ của học sinh.

Cho hai tam giác đều chung đáy ABC và BCD. Gọi I là trung điểm của BC. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?

Đề bài

Cho hai tam giác đều chung đáy ABC và BCD. Gọi I là trung điểm của BC. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?

a) Đường thẳng BC là đường trung trực của AD.

b) Điểm I cách đều các điểm A, B, D.

c) Điểm B nằm trên đường trung trực của CD.

d) Điểm C không nằm trên đường trung trực của BD.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải Bài 85 trang 94 sách bài tập toán 7 - Cánh diều 1

Sử dụng tính chất ba đường trung trực của tam giác để xác định các phát biểu đúng sai

Lời giải chi tiết

Giải Bài 85 trang 94 sách bài tập toán 7 - Cánh diều 2

Vì tam giác ABC, DBC là tam giác đều nên AB = AC = BC = BD = DC.

•Ta có CA = CD nên C nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AD.

Do BA = BD nên B nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AD.

Suy ra BC là đường trung trực của đoạn thẳng AD.

Do đó phát biểu a là đúng.

•Vì BC = BD nên điểm B nằm trên đường trung trực của CD.

Do đó phát biểu c là đúng.

•Vì CB = CD nên điểm C nằm trên đường trung trực của BD.

Do đó phát biểu d là sai.

• Tam giác ABC là tam giác đều nên \(\widehat {ABC} = 60^\circ \)

Trong tam giácABI vuông tại I có \(\widehat {IAB} + \widehat {IBA} = 90^\circ \) (trong tam giác vuông, tổng hai góc nhọn bằng 90°)

Suy ra \(\widehat {IAB} = 90^\circ - \widehat {IBA} = 90^\circ - 60^\circ = 30^\circ \).

Xét tam giác ABI có \(\widehat {ABI} > \widehat {IAB}\) (do 60° > 30°).

Suy ra AI > BI (trong một tam giác, cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn)

Do đó điểm I không cách đều hai điểm A và B nên phát biểu b là sai.

Vậy phát biểu a, c là đúng; phát biểu b, d là sai.

Bạn đang khám phá nội dung Giải Bài 85 trang 94 sách bài tập toán 7 - Cánh diều trong chuyên mục toán bài tập lớp 7 trên nền tảng soạn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 7 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải Bài 85 trang 94 Sách Bài Tập Toán 7 - Cánh Diều: Tổng Quan

Bài 85 trang 94 Sách Bài Tập Toán 7 - Cánh Diều thuộc chương trình học Toán 7, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các phép toán với số hữu tỉ. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế, giúp các em hiểu sâu hơn về ứng dụng của số hữu tỉ trong cuộc sống.

Nội Dung Bài 85 trang 94 Sách Bài Tập Toán 7 - Cánh Diều

Bài 85 bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Bài 85.1: Tính toán các biểu thức chứa số hữu tỉ.
  • Bài 85.2: So sánh các số hữu tỉ.
  • Bài 85.3: Tìm số hữu tỉ thỏa mãn các điều kiện cho trước.
  • Bài 85.4: Giải các bài toán ứng dụng liên quan đến số hữu tỉ.

Hướng Dẫn Giải Chi Tiết Bài 85 trang 94 Sách Bài Tập Toán 7 - Cánh Diều

Bài 85.1: Tính Toán Biểu Thức

Để tính toán các biểu thức chứa số hữu tỉ, các em cần nắm vững các quy tắc về phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. Lưu ý:

  • Phép cộng và trừ: Cộng, trừ các phân số cùng mẫu bằng cách cộng, trừ các tử số và giữ nguyên mẫu số. Để cộng, trừ các phân số khác mẫu, các em cần quy đồng mẫu số trước khi thực hiện phép tính.
  • Phép nhân: Nhân hai phân số bằng cách nhân các tử số với nhau và nhân các mẫu số với nhau.
  • Phép chia: Chia một phân số cho một phân số khác bằng cách nhân phân số bị chia với nghịch đảo của phân số chia.

Ví dụ: Tính 1/2 + 2/3

Giải:

Để cộng hai phân số 1/22/3, ta cần quy đồng mẫu số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 2 và 3 là 6. Ta có:

1/2 = 3/62/3 = 4/6

Vậy, 1/2 + 2/3 = 3/6 + 4/6 = 7/6

Bài 85.2: So Sánh Số Hữu Tỉ

Để so sánh các số hữu tỉ, các em có thể thực hiện các bước sau:

  1. Quy đồng mẫu số: Quy đồng mẫu số của các phân số cần so sánh.
  2. So sánh tử số: So sánh các tử số của các phân số đã quy đồng. Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.

Ví dụ: So sánh 2/53/7

Giải:

Quy đồng mẫu số của 2/53/7, ta được:

2/5 = 14/353/7 = 15/35

14/35 < 15/35 nên 2/5 < 3/7

Bài 85.3: Tìm Số Hữu Tỉ

Để tìm số hữu tỉ thỏa mãn các điều kiện cho trước, các em cần sử dụng các kiến thức về phương trình và bất phương trình.

Bài 85.4: Giải Bài Toán Ứng Dụng

Các bài toán ứng dụng thường yêu cầu các em vận dụng kiến thức về số hữu tỉ để giải quyết các vấn đề thực tế. Các em cần đọc kỹ đề bài, xác định các yếu tố liên quan đến số hữu tỉ và xây dựng phương trình hoặc bất phương trình phù hợp để giải quyết bài toán.

Lưu Ý Khi Giải Bài Tập

  • Luôn kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.
  • Sử dụng máy tính bỏ túi để kiểm tra các phép tính phức tạp.
  • Tham khảo các tài liệu học tập khác để hiểu rõ hơn về các khái niệm và công thức.

Kết Luận

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải Bài 85 trang 94 Sách Bài Tập Toán 7 - Cánh Diều. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7