Bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau luyện tập về kỹ năng làm tròn số thập phân.
Đây là một kỹ năng quan trọng trong toán học, giúp chúng ta ước lượng và đơn giản hóa các con số.
Montoan.com.vn sẽ cung cấp các bài tập và hướng dẫn chi tiết để giúp các em nắm vững kiến thức này.
Hoàn thành bảng sau bằng cách làm tròn các số thập phân đã cho đến hàng phần mười và hàng phần trăm.
Giải Bài 1 trang 47 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Hoàn thành bảng sau bằng cách làm tròn các số thập phân đã cho đến hàng phần mười và hàng phần trăm.
Số đã cho | Làm tròn đến hàng phần mười | Làm tròn đến hàng phần trăm |
5,275 | ||
10,771 | ||
0,648 | ||
3,1416 |
Phương pháp giải:
- Khi làm tròn số thập phân đến hàng phần mười, ta so sánh chữ số ở hàng phần trăm với 5. Nếu chữ số hàng phần trăm bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
- Khi làm tròn số thập phân đến hàng phần trăm, ta so sánh chữ số ở hàng phần nghìn với 5. Nếu chữ số hàng phần nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Lời giải chi tiết:
Số đã cho | Làm tròn đến hàng phần mười | Làm tròn đến hàng phần trăm | ||
5,275 | 5,275 7 > 5 => Làm tròn lên | 5,3 | 5,275 5 = 5 => Làm tròn lên | 5,28 |
10,771 | 10,771 7 > 5 => Làm tròn lên | 10,8 | 10,771 1 < 5 => Làm tròn xuống | 10,77 |
0,648 | 0,648 4 < 5 => Làm tròn xuống | 0,6 | 0,648 8 > 5 => Làm tròn lên | 0,65 |
3,1416 | 3,1416 4 < 5 => Làm tròn xuống | 3,1 | 3,1416 1 < 5 => Làm tròn xuống | 3,14 |
Giải Bài 3 trang 47 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết số hoặc số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
a) 3 085 mm = …………… m | 752 kg = …………… tấn |
b) Làm tròn các số thập phân ở câu a:
+ Đến số tự nhiên gần nhất, ta được các số:
+ Đến hàng phần mười, ta được các số:
+ Đến hàng phần trăm, ta được các số:
Phương pháp giải:
a) Dựa vào mối liên hệ giữa đơn vị để viết các số đo dưới dạng hỗn số có chứa phân số thập phân, sau đó viết dưới dạng số thập phân.
b)
- Khi làm tròn số thập phân đến số tự nhiên gần nhất, ta so sánh chữ số ở hàng phần mười với 5. Nếu chữ số hàng phần mười bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
- Khi làm tròn số thập phân đến hàng phần mười, ta so sánh chữ số ở hàng phần trăm với 5. Nếu chữ số hàng phần trăm bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
- Khi làm tròn số thập phân đến hàng phần trăm, ta so sánh chữ số ở hàng phần nghìn với 5. Nếu chữ số hàng phần nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Lời giải chi tiết:
a) 3 085 mm = $\frac{{3085}}{{1000}}$m= 3,085 m
752 kg = $\frac{{752}}{{1000}}$tấn= 0,752 tấn
b) Làm tròn các số thập phân ở câu a:
+ Đến số tự nhiên gần nhất, ta được các số: 3 m ; 1 tấn
+ Đến hàng phần mười, ta được các số: 3,1 m ; 0,8 tấn
+ Đến hàng phần trăm, ta được các số: 3,09 m ; 0,75 tấn
Giải Bài 1 trang 47 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Hoàn thành bảng sau bằng cách làm tròn các số thập phân đã cho đến hàng phần mười và hàng phần trăm.
Số đã cho | Làm tròn đến hàng phần mười | Làm tròn đến hàng phần trăm |
5,275 | ||
10,771 | ||
0,648 | ||
3,1416 |
Phương pháp giải:
- Khi làm tròn số thập phân đến hàng phần mười, ta so sánh chữ số ở hàng phần trăm với 5. Nếu chữ số hàng phần trăm bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
- Khi làm tròn số thập phân đến hàng phần trăm, ta so sánh chữ số ở hàng phần nghìn với 5. Nếu chữ số hàng phần nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Lời giải chi tiết:
Số đã cho | Làm tròn đến hàng phần mười | Làm tròn đến hàng phần trăm | ||
5,275 | 5,275 7 > 5 => Làm tròn lên | 5,3 | 5,275 5 = 5 => Làm tròn lên | 5,28 |
10,771 | 10,771 7 > 5 => Làm tròn lên | 10,8 | 10,771 1 < 5 => Làm tròn xuống | 10,77 |
0,648 | 0,648 4 < 5 => Làm tròn xuống | 0,6 | 0,648 8 > 5 => Làm tròn lên | 0,65 |
3,1416 | 3,1416 4 < 5 => Làm tròn xuống | 3,1 | 3,1416 1 < 5 => Làm tròn xuống | 3,14 |
Giải Bài 2 trang 47 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Điền Đ,S
+ Việt nói: Chiều dài mặt bàn khoảng 16 dm.
+ Nam nói: Chiều rộng mặt bàn khoảng 9 dm.
Phương pháp giải:
Khi làm tròn số thập phân đến số tự nhiên gần nhất, ta so sánh chữ số ở hàng phần mười với 5. Nếu chữ số hàng phần mười bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Lời giải chi tiết:
Giải Bài 3 trang 47 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết số hoặc số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
a) 3 085 mm = …………… m | 752 kg = …………… tấn |
b) Làm tròn các số thập phân ở câu a:
+ Đến số tự nhiên gần nhất, ta được các số:
+ Đến hàng phần mười, ta được các số:
+ Đến hàng phần trăm, ta được các số:
Phương pháp giải:
a) Dựa vào mối liên hệ giữa đơn vị để viết các số đo dưới dạng hỗn số có chứa phân số thập phân, sau đó viết dưới dạng số thập phân.
b)
- Khi làm tròn số thập phân đến số tự nhiên gần nhất, ta so sánh chữ số ở hàng phần mười với 5. Nếu chữ số hàng phần mười bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
- Khi làm tròn số thập phân đến hàng phần mười, ta so sánh chữ số ở hàng phần trăm với 5. Nếu chữ số hàng phần trăm bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
- Khi làm tròn số thập phân đến hàng phần trăm, ta so sánh chữ số ở hàng phần nghìn với 5. Nếu chữ số hàng phần nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Lời giải chi tiết:
a) 3 085 mm = $\frac{{3085}}{{1000}}$m= 3,085 m
752 kg = $\frac{{752}}{{1000}}$tấn= 0,752 tấn
b) Làm tròn các số thập phân ở câu a:
+ Đến số tự nhiên gần nhất, ta được các số: 3 m ; 1 tấn
+ Đến hàng phần mười, ta được các số: 3,1 m ; 0,8 tấn
+ Đến hàng phần trăm, ta được các số: 3,09 m ; 0,75 tấn
Giải Bài 2 trang 47 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Điền Đ,S
+ Việt nói: Chiều dài mặt bàn khoảng 16 dm.
+ Nam nói: Chiều rộng mặt bàn khoảng 9 dm.
Phương pháp giải:
Khi làm tròn số thập phân đến số tự nhiên gần nhất, ta so sánh chữ số ở hàng phần mười với 5. Nếu chữ số hàng phần mười bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Lời giải chi tiết:
Bài 13 trong chương trình Toán 5 Kết nối tri thức tập trung vào việc củng cố kỹ năng làm tròn số thập phân, một kiến thức nền tảng quan trọng trong toán học. Việc làm tròn số thập phân giúp chúng ta ước lượng giá trị, đơn giản hóa các phép tính và trình bày kết quả một cách hợp lý.
Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cùng ôn lại một số kiến thức cơ bản về làm tròn số thập phân:
Bài 1: Làm tròn số thập phân sau đây đến hàng phần mười: 3,14159; 7,895; 12,3456.
Hướng dẫn:
Bài 2: Làm tròn số thập phân sau đây đến hàng phần trăm: 0,1234; 5,6789; 10,005.
Hướng dẫn:
Bài 3: Điền vào chỗ trống: 2,345 ≈ ... (làm tròn đến hàng phần mười); 10,789 ≈ ... (làm tròn đến hàng phần trăm).
Hướng dẫn:
Để nắm vững hơn kỹ năng làm tròn số thập phân, các em có thể luyện tập thêm với các bài tập sau:
Việc làm tròn số thập phân có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ:
Khi làm tròn số thập phân, các em cần lưu ý:
Hy vọng với bài học này, các em đã nắm vững kỹ năng làm tròn số thập phân. Chúc các em học tốt!