Chào mừng các em học sinh đến với bài học Bài 24: Luyện tập chung (tiết 1) trang 79 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức. Bài học này giúp các em củng cố kiến thức đã học về các phép tính với số thập phân, giải toán có lời văn và các bài toán liên quan đến hình học.
Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin làm bài tập và nắm vững kiến thức toán học.
Đặt tính rồi tính
Giải Bài 2 trang 79 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Tính nhẩm
a) 25,38 x 0,01 = …………………… | 5,892 x 1 000 = …………………… |
b) 27,14 : 10 = …………………… | 5,26 : 0,01 = …………………… |
Phương pháp giải:
Muốn nhân một số thập phân với 10; 100; 1 000; ... (hoặc chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001; ...) ta chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, ... chữ số.
Muốn nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; ... (hoặc chia một số thập phân cho 10; 100; 1 000; ...) ta chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, ... chữ số.
Lời giải chi tiết:
a) 25,38 x 0,01 = 0,2538 | 5,892 x 1 000 = 5 892 |
b) 27,14 : 10 = 2,714 | 5,26 : 0,01 = 526 |
Giải Bài 1 trang 79 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Đặt tính rồi tính
a) 15,09 + 8,7 | b) 26 – 3,14 | c) 0,35 x 7,6 | d) 204 : 8,5 |
Phương pháp giải:
Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học.
Lời giải chi tiết:
Giải Bài 4 trang 80 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Điền >,<,=?
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để so sánh.
Lời giải chi tiết:
Giải Bài 3 trang 79 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính độ dài đoạn thẳng bên trái = 66,5 dm + 47,5 dm
Bước 2: Tính độ dài đoạn thẳng cần tìm = Đoạn thẳng bên trái – 78,5 dm
Lời giải chi tiết:
Độ dài 2 đoạn thẳng bên trái là 66,5 + 47,5 = 114 (dm)
Độ dài đoạn thẳng cần tìm là 114 – 78,5 = 35,5 (dm)
Giải Bài 1 trang 79 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Đặt tính rồi tính
a) 15,09 + 8,7 | b) 26 – 3,14 | c) 0,35 x 7,6 | d) 204 : 8,5 |
Phương pháp giải:
Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học.
Lời giải chi tiết:
Giải Bài 2 trang 79 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Tính nhẩm
a) 25,38 x 0,01 = …………………… | 5,892 x 1 000 = …………………… |
b) 27,14 : 10 = …………………… | 5,26 : 0,01 = …………………… |
Phương pháp giải:
Muốn nhân một số thập phân với 10; 100; 1 000; ... (hoặc chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001; ...) ta chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, ... chữ số.
Muốn nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; ... (hoặc chia một số thập phân cho 10; 100; 1 000; ...) ta chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, ... chữ số.
Lời giải chi tiết:
a) 25,38 x 0,01 = 0,2538 | 5,892 x 1 000 = 5 892 |
b) 27,14 : 10 = 2,714 | 5,26 : 0,01 = 526 |
Giải Bài 3 trang 79 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính độ dài đoạn thẳng bên trái = 66,5 dm + 47,5 dm
Bước 2: Tính độ dài đoạn thẳng cần tìm = Đoạn thẳng bên trái – 78,5 dm
Lời giải chi tiết:
Độ dài 2 đoạn thẳng bên trái là 66,5 + 47,5 = 114 (dm)
Độ dài đoạn thẳng cần tìm là 114 – 78,5 = 35,5 (dm)
Giải Bài 4 trang 80 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Điền >,<,=?
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để so sánh.
Lời giải chi tiết:
Bài 24: Luyện tập chung (tiết 1) trang 79 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh ôn lại và củng cố các kiến thức đã học trong chương trình Toán 5. Bài tập này bao gồm nhiều dạng bài khác nhau, đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải quyết.
Bài 24: Luyện tập chung (tiết 1) trang 79 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức bao gồm các dạng bài tập sau:
Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập trong Bài 24: Luyện tập chung (tiết 1) trang 79 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức:
Để tính nhẩm nhanh các phép tính với số thập phân, các em có thể sử dụng các phương pháp sau:
Để giải các bài toán có lời văn, các em cần thực hiện các bước sau:
Để tính diện tích và chu vi của hình chữ nhật, hình vuông, các em cần nhớ các công thức sau:
Hình | Diện tích | Chu vi |
---|---|---|
Hình chữ nhật | Chiều dài x Chiều rộng | (Chiều dài + Chiều rộng) x 2 |
Hình vuông | Cạnh x Cạnh | Cạnh x 4 |
Để giải các bài toán liên quan đến thời gian, quãng đường, vận tốc, các em cần nhớ các công thức sau:
Để làm tốt bài tập Bài 24: Luyện tập chung (tiết 1) trang 79 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức, các em cần:
Chúc các em học tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!