Chào mừng các em học sinh đến với bài học Bài 27: Đường tròn. Chu vi và diện tích hình tròn (tiết 5) trong chương trình Toán 5 Kết nối tri thức. Bài học này sẽ giúp các em củng cố kiến thức về đường tròn, cách tính chu vi và diện tích của hình tròn.
montoan.com.vn cung cấp đầy đủ các bài giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin làm bài tập và nắm vững kiến thức.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Giải Bài 2 trang 101 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Mỗi vòi tưới nước quay thành hình tròn có thể tưới rau trong vòng các bán kính như sau: vòi 1, bánh kính 5 m; vòi 2, bán kính 10 m; vòi 3, bán kính 15 m.
Hình tròn có chu vi lớn nhất được tạo ra từ vòi nào?
A. Vòi 1 | B. Vòi 2 | C. Vòi 3 |
Phương pháp giải:
Tính chu vi các hình tròn rồi so sánh và khoanh vào hình tròn có chu vi lớn nhất.
Chu vi hình tròn = bán kính × 2 × 3,14
Lời giải chi tiết:
Chu vi hình tròn = bán kính x 2 x 3,4
Vậy vòi nước nào có bán kính tưới ước lớn hơn thì chu vi hình tròn tạo ra lớn hơn.
Ta có 5 m < 10 m < 15 m
Vậy vòi 3 tạo ra hình tròn có chu vi lớn nhất.
Đáp án: C
Giải Bài 3 trang 102 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Một bảng mạch bị đục 100 lỗ hình tròn, mỗi lỗ có bán kính 1 mm. Hỏi phần diện tích bị đục lỗ là bao nhiêu mi-li-mét vuông?
Phương pháp giải:
Phần diện tích bị đục lỗ = diện tích một lỗ tròn × 100
Lời giải chi tiết:
Diện tích của một lỗ là:
1 × 1 × 3,14 = 3,14 (mm²)
Phần diện tích bị đục lỗ là:
3,14 x 100 = 314 (mm²)
Đáp số: 314 mm²
Giải Bài 1 trang 101 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Chú rô-bốt nhặt rác trên bãi biển không thể hoạt động xa quá điểm sạc pin 20 m. Vậy diện tích phần bãi biển mà chú rô-bốt ấy có thể nhặt rác là ………m².
Phương pháp giải:
Diện tích phần bãi biển mà chú rô-bốt ấy có thể nhặt rác = bán kính × bán kính × 3,14
Lời giải chi tiết:
Diện tích phần bãi biển mà chú rô-bốt ấy có thể nhặt rác là 20 × 20 × 3,14 =1 256m².
Giải Bài 5 trang 102 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
Một chiếc quạt giấy xòe ra như hình bên dưới.
Diện tích phần giấy dán ở một mặt là ….. cm².
Phương pháp giải:
Diện tích phần giấy dán một mặt = $\frac{1}{{2}}$xDiện tích hình tròn lớn - $\frac{1}{{2}}$xDiện tích hình tròn bé
Lời giải chi tiết:
Bán kính hình tròn lớn là 3 + 3 = 6 (cm)
Diện tích hình tròn lớn là 6 × 6 × 3,14 = 113,04 cm²
$\frac{1}{{2}}$xDiện tích hình tròn lớn là $\frac{1}{{2}}$x113,04 = 56,52 cm²
Diện tích hình tròn bé là 3 × 3 × 3,14 = 28,26 cm²
$\frac{1}{{2}}$xDiện tích hình tròn bé là $\frac{1}{{2}}$x28,26 = 14,13 cm²
Diện tích phần giấy dán ở một mặt là 56,52 – 14,13 = 42,39 cm².
Giải Bài 4 trang 102 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
Một nhà thiết kế vẽ lại một biểu tượng trong hình tròn tâm O, đường kính AB = 8 cm (như hình bên). Vậy diện tích phần có sơn màu là …….. cm².
Phương pháp giải:
Diện tích phần có sơn màu = Diện tích hình tròn : 2
Lời giải chi tiết:
Diện tích hình tròn là 4 × 4 × 3,14 = 50,24 (cm²)
Diện tích phần có sơn màu là 50,24 : 2 = 25,12 (cm²)
Vậy diện tích phần có sơn màu là 25,12 cm²
Giải Bài 1 trang 101 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Chú rô-bốt nhặt rác trên bãi biển không thể hoạt động xa quá điểm sạc pin 20 m. Vậy diện tích phần bãi biển mà chú rô-bốt ấy có thể nhặt rác là ………m².
Phương pháp giải:
Diện tích phần bãi biển mà chú rô-bốt ấy có thể nhặt rác = bán kính × bán kính × 3,14
Lời giải chi tiết:
Diện tích phần bãi biển mà chú rô-bốt ấy có thể nhặt rác là 20 × 20 × 3,14 =1 256m².
Giải Bài 2 trang 101 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Mỗi vòi tưới nước quay thành hình tròn có thể tưới rau trong vòng các bán kính như sau: vòi 1, bánh kính 5 m; vòi 2, bán kính 10 m; vòi 3, bán kính 15 m.
Hình tròn có chu vi lớn nhất được tạo ra từ vòi nào?
A. Vòi 1 | B. Vòi 2 | C. Vòi 3 |
Phương pháp giải:
Tính chu vi các hình tròn rồi so sánh và khoanh vào hình tròn có chu vi lớn nhất.
Chu vi hình tròn = bán kính × 2 × 3,14
Lời giải chi tiết:
Chu vi hình tròn = bán kính x 2 x 3,4
Vậy vòi nước nào có bán kính tưới ước lớn hơn thì chu vi hình tròn tạo ra lớn hơn.
Ta có 5 m < 10 m < 15 m
Vậy vòi 3 tạo ra hình tròn có chu vi lớn nhất.
Đáp án: C
Giải Bài 3 trang 102 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Một bảng mạch bị đục 100 lỗ hình tròn, mỗi lỗ có bán kính 1 mm. Hỏi phần diện tích bị đục lỗ là bao nhiêu mi-li-mét vuông?
Phương pháp giải:
Phần diện tích bị đục lỗ = diện tích một lỗ tròn × 100
Lời giải chi tiết:
Diện tích của một lỗ là:
1 × 1 × 3,14 = 3,14 (mm²)
Phần diện tích bị đục lỗ là:
3,14 x 100 = 314 (mm²)
Đáp số: 314 mm²
Giải Bài 4 trang 102 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
Một nhà thiết kế vẽ lại một biểu tượng trong hình tròn tâm O, đường kính AB = 8 cm (như hình bên). Vậy diện tích phần có sơn màu là …….. cm².
Phương pháp giải:
Diện tích phần có sơn màu = Diện tích hình tròn : 2
Lời giải chi tiết:
Diện tích hình tròn là 4 × 4 × 3,14 = 50,24 (cm²)
Diện tích phần có sơn màu là 50,24 : 2 = 25,12 (cm²)
Vậy diện tích phần có sơn màu là 25,12 cm²
Giải Bài 5 trang 102 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
Một chiếc quạt giấy xòe ra như hình bên dưới.
Diện tích phần giấy dán ở một mặt là ….. cm².
Phương pháp giải:
Diện tích phần giấy dán một mặt = $\frac{1}{{2}}$xDiện tích hình tròn lớn - $\frac{1}{{2}}$xDiện tích hình tròn bé
Lời giải chi tiết:
Bán kính hình tròn lớn là 3 + 3 = 6 (cm)
Diện tích hình tròn lớn là 6 × 6 × 3,14 = 113,04 cm²
$\frac{1}{{2}}$xDiện tích hình tròn lớn là $\frac{1}{{2}}$x113,04 = 56,52 cm²
Diện tích hình tròn bé là 3 × 3 × 3,14 = 28,26 cm²
$\frac{1}{{2}}$xDiện tích hình tròn bé là $\frac{1}{{2}}$x28,26 = 14,13 cm²
Diện tích phần giấy dán ở một mặt là 56,52 – 14,13 = 42,39 cm².
Bài 27 trong chương trình Toán 5 Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn luyện và thực hành các kiến thức đã học về đường tròn, chu vi và diện tích hình tròn. Đây là một phần quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về hình học và ứng dụng các công thức vào giải quyết các bài toán thực tế.
Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cùng ôn lại một số kiến thức lý thuyết cơ bản:
Dưới đây là phần giải chi tiết các bài tập trong Vở bài tập Toán 5 Kết nối tri thức - Bài 27:
Áp dụng công thức C = 2πr, ta có:
C = 2 x 3,14 x 5 = 31,4 (cm)
Vậy chu vi hình tròn là 31,4cm.
Trước tiên, ta tính bán kính r = d/2 = 8/2 = 4cm
Sau đó, áp dụng công thức S = πr2, ta có:
S = 3,14 x 42 = 3,14 x 16 = 50,24 (cm2)
Vậy diện tích hình tròn là 50,24cm2.
Đổi 942m = 94200cm
Chu vi bánh xe là: C = πd = 3,14 x 60 = 188,4 (cm)
Số vòng bánh xe lăn được là: 94200 / 188,4 ≈ 500 (vòng)
Vậy bánh xe lăn được khoảng 500 vòng.
Để hiểu sâu hơn về bài học, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:
Khi giải các bài tập về đường tròn, chu vi và diện tích hình tròn, các em cần lưu ý:
Hy vọng với bài viết này, các em học sinh đã nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập về Bài 27: Đường tròn. Chu vi và diện tích hình tròn (tiết 5) trang 101 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt!