1. Môn Toán
  2. Bài 23: Nhân chia số thập phân với 10; 100; 1 000; ... hoặc với 0,1; 0,01, 0,001; ... (tiết 2) trang 78 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức

Bài 23: Nhân chia số thập phân với 10; 100; 1 000; ... hoặc với 0,1; 0,01, 0,001; ... (tiết 2) trang 78 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức

Bài 23: Nhân chia số thập phân với 10; 100; 1 000; ... (Tiết 2) - Nền tảng kiến thức Toán 5 vững chắc

Chào mừng các em học sinh đến với bài học Toán 5 Bài 23: Nhân chia số thập phân với 10; 100; 1 000; ... hoặc với 0,1; 0,01, 0,001; ... (tiết 2) trang 78 Vở bài tập Toán 5 Kết nối tri thức. Bài học này sẽ giúp các em nắm vững phương pháp nhân và chia số thập phân một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp các bài giảng chi tiết, bài tập thực hành đa dạng và đáp án chính xác, giúp các em tự tin chinh phục môn Toán.

Tính nhẩm:

Bài 1

    Giải Bài 1 trang 78 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

    Tính nhẩm:

    a) 2,3 : 10 = ………….

    4 320 : 100 = ………….

    100 : 1 000 = ………….

    b) 0,8 : 0,1 = ………….

    29 : 0,01 = ………….

    103 : 0,001 = ………….

    Phương pháp giải:

    - Muốn chia một số thập phân cho 10; 100; 1 000; ... ta chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, ... chữ số.

    - Muốn chia một số thập phân cho 0,1; 0,001; 0,0001; ... ta chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, ... chữ số.

    Lời giải chi tiết:

    a) 2,3 : 10 = 0,23 

    4 320 : 100 = 43,2

    100 : 1 000 = 0,1

    b) 0,8 : 0,1 = 8

    29 : 0,01 = 2 900

    103 : 0,001 = 103 000

    Bài 2

      Giải Bài 2 trang 78 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

      Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. 

      a) 23 kg = ………………. tạ

      b) 145 g = ………………. kg

      c) 1 293 kg = ……………. yến

      Phương pháp giải:

      Áp dụng cách đổi: 1 kg = $\frac{1}{{100}}$ tạ = $\frac{1}{{10}}$ yến; 1 g = $\frac{1}{{1000}}$ kg

      Lời giải chi tiết:

      Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. 

      a) 23 kg = 0,23 tạ

      b) 145 g = 0,145 kg

      c) 1 293 kg = 129,3 yến

      Bài 4

        Giải Bài 4 trang 78 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

        Biết 100 ha ruộng muối cho sản lượng 1 720 tấn muối. Hỏi trung bình mỗi héc-ta ruộng muối cho sản lượng bao nhiêu tấn muối?

        Phương pháp giải:

        Trung bình mỗi héc ta thu hoạch được số tấn muối = tổng sản lượng muối : 100 ha

        Lời giải chi tiết:

        Trung bình mỗi héc-ta muối cho sản lượng số tấn muối là:

        1 720 : 100 = 17,2 (tấn)

        Đáp số: 17,2 tấn muối

        Bài 3

          Giải Bài 3 trang 78 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

          Viết số thích hợp vào ô trống.

          Bài 23: Nhân chia số thập phân với 10; 100; 1 000; ... hoặc với 0,1; 0,01, 0,001; ... (tiết 2) trang 78 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 2 1

          Phương pháp giải:

          - Muốn chia một số thập phân cho 10; 100; 1 000; ... ta chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, ... chữ số.

          - Muốn chia một số thập phân cho 0,1; 0,001; 0,0001; ... ta chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, ... chữ số.

          - Muốn nhân một số thập phân với 10; 100; 1 000; ...ta chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, ... chữ số.

          - Muốn nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; ... ta chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, ... chữ số.

          Lời giải chi tiết:

          Bài 23: Nhân chia số thập phân với 10; 100; 1 000; ... hoặc với 0,1; 0,01, 0,001; ... (tiết 2) trang 78 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 2 2

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Bài 1
          • Bài 2
          • Bài 3
          • Bài 4

          Giải Bài 1 trang 78 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

          Tính nhẩm:

          a) 2,3 : 10 = ………….

          4 320 : 100 = ………….

          100 : 1 000 = ………….

          b) 0,8 : 0,1 = ………….

          29 : 0,01 = ………….

          103 : 0,001 = ………….

          Phương pháp giải:

          - Muốn chia một số thập phân cho 10; 100; 1 000; ... ta chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, ... chữ số.

          - Muốn chia một số thập phân cho 0,1; 0,001; 0,0001; ... ta chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, ... chữ số.

          Lời giải chi tiết:

          a) 2,3 : 10 = 0,23 

          4 320 : 100 = 43,2

          100 : 1 000 = 0,1

          b) 0,8 : 0,1 = 8

          29 : 0,01 = 2 900

          103 : 0,001 = 103 000

          Giải Bài 2 trang 78 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

          Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. 

          a) 23 kg = ………………. tạ

          b) 145 g = ………………. kg

          c) 1 293 kg = ……………. yến

          Phương pháp giải:

          Áp dụng cách đổi: 1 kg = $\frac{1}{{100}}$ tạ = $\frac{1}{{10}}$ yến; 1 g = $\frac{1}{{1000}}$ kg

          Lời giải chi tiết:

          Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. 

          a) 23 kg = 0,23 tạ

          b) 145 g = 0,145 kg

          c) 1 293 kg = 129,3 yến

          Giải Bài 3 trang 78 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

          Viết số thích hợp vào ô trống.

          Bài 23: Nhân chia số thập phân với 10; 100; 1 000; ... hoặc với 0,1; 0,01, 0,001; ... (tiết 2) trang 78 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 1

          Phương pháp giải:

          - Muốn chia một số thập phân cho 10; 100; 1 000; ... ta chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, ... chữ số.

          - Muốn chia một số thập phân cho 0,1; 0,001; 0,0001; ... ta chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, ... chữ số.

          - Muốn nhân một số thập phân với 10; 100; 1 000; ...ta chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, ... chữ số.

          - Muốn nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; ... ta chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, ... chữ số.

          Lời giải chi tiết:

          Bài 23: Nhân chia số thập phân với 10; 100; 1 000; ... hoặc với 0,1; 0,01, 0,001; ... (tiết 2) trang 78 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 2

          Giải Bài 4 trang 78 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

          Biết 100 ha ruộng muối cho sản lượng 1 720 tấn muối. Hỏi trung bình mỗi héc-ta ruộng muối cho sản lượng bao nhiêu tấn muối?

          Phương pháp giải:

          Trung bình mỗi héc ta thu hoạch được số tấn muối = tổng sản lượng muối : 100 ha

          Lời giải chi tiết:

          Trung bình mỗi héc-ta muối cho sản lượng số tấn muối là:

          1 720 : 100 = 17,2 (tấn)

          Đáp số: 17,2 tấn muối

          Bạn đang tiếp cận nội dung Bài 23: Nhân chia số thập phân với 10; 100; 1 000; ... hoặc với 0,1; 0,01, 0,001; ... (tiết 2) trang 78 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức thuộc chuyên mục học toán lớp 5 trên nền tảng toán học. Bộ bài tập toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 5 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
          Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
          Facebook: MÔN TOÁN
          Email: montoanmath@gmail.com

          Bài viết liên quan

          Bài 23: Nhân chia số thập phân với 10; 100; 1 000; ... hoặc với 0,1; 0,01, 0,001; ... (Tiết 2) - Giải thích chi tiết

          Bài 23 Toán 5 Kết nối tri thức tập trung vào việc giúp học sinh hiểu rõ quy tắc và thực hành các phép nhân và chia số thập phân với các lũy thừa của 10 (10, 100, 1000,...) và các số thập phân nhỏ hơn 1 (0,1; 0,01; 0,001,...). Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng cho các phép tính phức tạp hơn trong chương trình Toán học.

          1. Nhân số thập phân với 10, 100, 1000,...

          Khi nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,... ta chỉ cần dịch chuyển dấu phẩy sang phải một, hai, ba,... chữ số tương ứng với số lượng chữ số 0 trong lũy thừa của 10. Ví dụ:

          • 3,45 x 10 = 34,5
          • 3,45 x 100 = 345
          • 3,45 x 1000 = 3450

          2. Chia số thập phân với 10, 100, 1000,...

          Khi chia một số thập phân với 10, 100, 1000,... ta chỉ cần dịch chuyển dấu phẩy sang trái một, hai, ba,... chữ số tương ứng với số lượng chữ số 0 trong lũy thừa của 10. Nếu số chữ số của phần thập phân không đủ, ta thêm số 0 vào trước.

          • 34,5 : 10 = 3,45
          • 345 : 100 = 3,45
          • 3450 : 1000 = 3,45

          3. Nhân số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001,...

          Khi nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001,... ta chỉ cần dịch chuyển dấu phẩy sang trái một, hai, ba,... chữ số tương ứng với số lượng chữ số 0 sau dấu phẩy trong số thập phân. Nếu số chữ số của phần thập phân không đủ, ta thêm số 0 vào sau.

          • 3,45 x 0,1 = 0,345
          • 3,45 x 0,01 = 0,0345
          • 3,45 x 0,001 = 0,00345

          4. Chia số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001,...

          Khi chia một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001,... ta chỉ cần dịch chuyển dấu phẩy sang phải một, hai, ba,... chữ số tương ứng với số lượng chữ số 0 sau dấu phẩy trong số thập phân. Nếu số chữ số của phần thập phân không đủ, ta thêm số 0 vào trước.

          • 3,45 : 0,1 = 34,5
          • 3,45 : 0,01 = 345
          • 3,45 : 0,001 = 3450

          5. Bài tập vận dụng

          Để củng cố kiến thức, các em có thể thực hành với các bài tập sau:

          1. Tính: 12,34 x 100; 56,78 : 10; 9,01 x 0,1; 100,01 : 0,01
          2. Một hình chữ nhật có chiều dài 5,6cm và chiều rộng 3,2cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
          3. Một người nông dân thu hoạch được 2,5 tấn thóc. Người đó chia đều số thóc cho 5 gia đình. Mỗi gia đình được chia bao nhiêu tấn thóc?

          6. Lưu ý quan trọng

          Khi thực hiện các phép nhân và chia số thập phân, cần chú ý đến vị trí của dấu phẩy để đảm bảo kết quả chính xác. Luôn kiểm tra lại kết quả bằng cách ước lượng hoặc sử dụng máy tính bỏ túi.

          Hy vọng bài học này sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về cách nhân và chia số thập phân với 10, 100, 1000,... và 0,1; 0,01; 0,001,... Chúc các em học tập tốt!