Chào mừng các em học sinh lớp 5 đến với bài học Bài 44: Luyện tập chung (tiết 1) trang 24 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức. Bài học này giúp các em ôn lại và củng cố kiến thức đã học về các phép tính với số thập phân, giải toán có lời văn và các bài toán liên quan đến hình học.
Montoan.com.vn sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong VBT Toán 5, giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập.
Viết tỉ số phần trăm thích hợp với các phân số cho trước (theo mẫu).
Giải Bài 2 trang 24 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Hoàn thành bảng sau.
Tỉ lệ bản đồ | 1 : 400 | 1 : 100 000 | 1 : 7 000 | 1 : 20 000 |
Độ dài trên bản đồ (cm) | 3 | 1,8 | ||
Độ dài thật (km) | 3,8 | 10 |
Phương pháp giải:
- Độ dài thật = Độ dài trên bản đồ x Tỉ lệ bản đồ.
- Độ dài trên bản đồ = Độ dài thật : Tỉ lệ bản đồ.
Lời giải chi tiết:
Tỉ lệ bản đồ | 1 : 400 | 1 : 100 000 | 1 : 7 000 | 1 : 20 000 |
Độ dài trên bản đồ (cm) | 3 | 3,8 | 1,8 | 50 |
Độ dài thật (km) | 0,012 | 3,8 | 0,126 | 10 |
Giải Bài 1 trang 24 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết tỉ số phần trăm thích hợp với các phân số cho trước (theo mẫu).
Mẫu: $\frac{2}{{5}}$ = 40%
$\frac{19}{{20}}$ = ……
$\frac{3}{{10}}$ = ……
$\frac{51}{{100}}$ = ……
Phương pháp giải:
Thực hiện theo mẫu.
Lời giải chi tiết:
Mẫu: $\frac{2}{{5}}$ = 40%
$\frac{19}{{20}}$ = 0,95 = 95%
$\frac{3}{{10}}$ = 0,3 = 30%
$\frac{51}{{100}}$ = 0,51 = 51%
Giải Bài 4 trang 24 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Năm ngoái, tổng lượt khách du lịch tới địa phương A là 250 000 lượt. Năm nay, tổng lượt khách du lịch tới địa phương A tăng thêm 5%.
a) Tính số lượt khách du lịch tăng thêm.
b) Tính số lượt khách du lịch năm nay tới địa phương A.
Phương pháp giải:
Năm ngoái, tổng lượt khách du lịch tới địa phương A là 250 000 lượt. Năm nay, tổng lượt khách du lịch tới địa phương A tăng thêm 5%.
a) Tính số lượt khách du lịch tăng thêm.
b) Tính số lượt khách du lịch năm nay tới địa phương A.
Lời giải chi tiết:
Bài giải
a) Số lượt khách du lịch tăng thêm là:
250 000 x 5% = 12 500 (lượt)
b) Số lượt khách du lịch năm nay là:
250 000 + 12 500 = 262 500 (lượt)
Đáp số: a) 12 500 lượt
b) 262 500 lượt
Giải Bài 3 trang 24 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Mẹ cho hai chị em Mai và Mi tất cả 105 cái kẹo. Vì Mi giúp mẹ lau nhà nên mẹ chia cho Mi số kẹo bằng $\frac{3}{{2}}$ số kẹo chia cho Mai. Tính số kẹo mà mẹ chia cho mỗi chị em.
Phương pháp giải:
1. Tìm tổng số phần bằng nhau.
2. Số kẹo của Mai (lấy giá trị một phần nhân với số phần số kẹo của Mai).
3. Số kẹo của Mi = Tổng số kẹo – Số kẹo của Mai.
Lời giải chi tiết:
Bài giải
Ta có sơ đồ sau:
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 2 = 5 (phần)
Số kẹo của Mai là:
105 : 5 x 2 = 42 (cái)
Số kẹo của Mi là:
105 – 42 = 63 (cái)
Đáp số: Mai có 42 cái kẹo
Mi có 63 cái kẹo
Giải Bài 1 trang 24 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết tỉ số phần trăm thích hợp với các phân số cho trước (theo mẫu).
Mẫu: $\frac{2}{{5}}$ = 40%
$\frac{19}{{20}}$ = ……
$\frac{3}{{10}}$ = ……
$\frac{51}{{100}}$ = ……
Phương pháp giải:
Thực hiện theo mẫu.
Lời giải chi tiết:
Mẫu: $\frac{2}{{5}}$ = 40%
$\frac{19}{{20}}$ = 0,95 = 95%
$\frac{3}{{10}}$ = 0,3 = 30%
$\frac{51}{{100}}$ = 0,51 = 51%
Giải Bài 2 trang 24 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Hoàn thành bảng sau.
Tỉ lệ bản đồ | 1 : 400 | 1 : 100 000 | 1 : 7 000 | 1 : 20 000 |
Độ dài trên bản đồ (cm) | 3 | 1,8 | ||
Độ dài thật (km) | 3,8 | 10 |
Phương pháp giải:
- Độ dài thật = Độ dài trên bản đồ x Tỉ lệ bản đồ.
- Độ dài trên bản đồ = Độ dài thật : Tỉ lệ bản đồ.
Lời giải chi tiết:
Tỉ lệ bản đồ | 1 : 400 | 1 : 100 000 | 1 : 7 000 | 1 : 20 000 |
Độ dài trên bản đồ (cm) | 3 | 3,8 | 1,8 | 50 |
Độ dài thật (km) | 0,012 | 3,8 | 0,126 | 10 |
Giải Bài 3 trang 24 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Mẹ cho hai chị em Mai và Mi tất cả 105 cái kẹo. Vì Mi giúp mẹ lau nhà nên mẹ chia cho Mi số kẹo bằng $\frac{3}{{2}}$ số kẹo chia cho Mai. Tính số kẹo mà mẹ chia cho mỗi chị em.
Phương pháp giải:
1. Tìm tổng số phần bằng nhau.
2. Số kẹo của Mai (lấy giá trị một phần nhân với số phần số kẹo của Mai).
3. Số kẹo của Mi = Tổng số kẹo – Số kẹo của Mai.
Lời giải chi tiết:
Bài giải
Ta có sơ đồ sau:
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 2 = 5 (phần)
Số kẹo của Mai là:
105 : 5 x 2 = 42 (cái)
Số kẹo của Mi là:
105 – 42 = 63 (cái)
Đáp số: Mai có 42 cái kẹo
Mi có 63 cái kẹo
Giải Bài 4 trang 24 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Năm ngoái, tổng lượt khách du lịch tới địa phương A là 250 000 lượt. Năm nay, tổng lượt khách du lịch tới địa phương A tăng thêm 5%.
a) Tính số lượt khách du lịch tăng thêm.
b) Tính số lượt khách du lịch năm nay tới địa phương A.
Phương pháp giải:
Năm ngoái, tổng lượt khách du lịch tới địa phương A là 250 000 lượt. Năm nay, tổng lượt khách du lịch tới địa phương A tăng thêm 5%.
a) Tính số lượt khách du lịch tăng thêm.
b) Tính số lượt khách du lịch năm nay tới địa phương A.
Lời giải chi tiết:
Bài giải
a) Số lượt khách du lịch tăng thêm là:
250 000 x 5% = 12 500 (lượt)
b) Số lượt khách du lịch năm nay là:
250 000 + 12 500 = 262 500 (lượt)
Đáp số: a) 12 500 lượt
b) 262 500 lượt
Bài 44: Luyện tập chung (tiết 1) trang 24 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh ôn tập lại các kiến thức đã học trong chương trình Toán 5. Bài tập này bao gồm nhiều dạng bài khác nhau, đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải quyết.
Bài 44 Luyện tập chung (tiết 1) trang 24 VBT Toán 5 Kết nối tri thức bao gồm các bài tập sau:
Bài 1: Tính nhẩm
Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số thập phân một cách nhanh chóng và chính xác. Để làm tốt bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc tính số thập phân và luyện tập thường xuyên.
Bài 2: Tính
Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính phức tạp hơn, bao gồm nhiều phép tính trong một biểu thức. Học sinh cần thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự ưu tiên (nhân, chia trước; cộng, trừ sau) và sử dụng dấu ngoặc để đảm bảo tính chính xác.
Bài 3: Giải bài toán
Bài tập này yêu cầu học sinh giải các bài toán liên quan đến các khái niệm đã học trong chương trình Toán 5. Học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định đúng các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán, sau đó lựa chọn phương pháp giải phù hợp.
Bài 4: Bài toán có lời văn
Bài tập này yêu cầu học sinh giải các bài toán có lời văn, đòi hỏi học sinh phải hiểu rõ nội dung của bài toán, phân tích các mối quan hệ giữa các đại lượng và xây dựng phương trình để giải quyết.
Bài toán: Một cửa hàng có 35,5 kg gạo tẻ và 28,7 kg gạo nếp. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Giải:
Tổng số gạo cửa hàng có là:
35,5 + 28,7 = 64,2 (kg)
Đáp số: 64,2 kg
Để học tốt môn Toán 5, học sinh có thể tham khảo các tài liệu sau:
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải Bài 44: Luyện tập chung (tiết 1) trang 24 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tốt!