1. Môn Toán
  2. Giải bài 10: Khái niệm số thập phân (tiết 1) trang 36, 37 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức

Giải bài 10: Khái niệm số thập phân (tiết 1) trang 36, 37 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức

Giải bài 10: Khái niệm số thập phân (tiết 1) trang 36, 37 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài học Toán 5 hôm nay. Chúng ta sẽ cùng nhau giải bài tập 10 trong Vở bài tập Toán 5, tập trung vào khái niệm số thập phân (tiết 1) trang 36 và 37. Bài học này sẽ giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản về số thập phân, cách đọc, viết và ý nghĩa của chúng.

montoan.com.vn tự hào là địa chỉ học toán online uy tín, cung cấp các bài giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học tập hiệu quả và đạt kết quả tốt nhất.

Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. Viết cách đọc các số thập phân (theo mẫu) Mẫu: 0,04 đọc là không phẩy không bốn

Bài 2

    Giải Bài 2 trang 36 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

    Viết số hoặc số thập phân thích hợp vào chỗ chấm

    a) 5 g = ………. kg

    42 g = ………. kg

    316 g = ……….. kg

    125 ml = ……….. l

    48 ml = ………. l

    10 ml = ………. l

    b) 1,5 km = ………. m

    0,8 m = ………… cm

    0,05 m = ……….. mm

    0,6 tấn = ………. kg

    1,2 tạ = ………. kg

    6,05 tấn = ………. kg

    Phương pháp giải:

    - Áp dụng cách chuyển đổi:

    \(1g = \frac{1}{{1000}}kg\); 1km = 1000m; \(1m = \frac{1}{{1000}}km\)

    1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1000 kg

    1kg = \(\frac{1}{{10}}\) yến = \(\frac{1}{{100}}\) tạ = \(\frac{1}{{1000}}\) tấn

    1m = 10dm = 100cm = 1000mm

    1mm = \(\frac{1}{{10}}\)cm = \(\frac{1}{{100}}\)dm = \(\frac{1}{{1000}}\)m

    Lời giải chi tiết:

    a) 5 g = 0,005 kg

    42 g = 0,042 kg

    316 g = 0,316 kg

    125 ml = 0,125 l

    48 ml = 0,048 l

    10 ml = 0,01 l

    b) 1,5 km = 1 500 m

    0,8 m = 80 cm

    0,05 m = 50 mm 

    0,6 tấn = 600 kg

    1,2 tạ = 120 kg

    6,05 tấn = 6 050 kg

    Bài 1

      Giải Bài 1 trang 36 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

      a) Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. 

      Giải bài 10: Khái niệm số thập phân (tiết 1) trang 36, 37 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 0 1

      b) Viết cách đọc các số thập phân (theo mẫu) 

      Mẫu: 0,04 đọc là không phẩy không bốn. 

      0,05 đọc là ……

      0,07 đọc là ……

      0,09 đọc là ……

      Phương pháp giải:

      a) Áp dụng cách viết \(\frac{1}{{10}} = 0,1\) rồi điền số thập phân thích hợp vào ô trống.

      b) Đọc phần nguyên rồi đọc phần dấu “phẩy”, sau đó đọc phần thập phân

      Lời giải chi tiết:

      a) Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. 

      Giải bài 10: Khái niệm số thập phân (tiết 1) trang 36, 37 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 0 2

      b) Viết cách đọc các số thập phân (theo mẫu) 

      Mẫu: 0,04 đọc là không phẩy không bốn. 

      0,05 đọc là: không phẩy không năm. 

      0,07 đọc là: không phẩy không bảy. 

      0,09 đọc là: không phẩy không chín.

      Bài 3

        Giải Bài 3 trang 37 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

        Viết số thập phân thích hợp rồi khoanh màu đỏ vào phần nguyên, màu xanh vào phần thập phân của số thập phân đó. 

        Giải bài 10: Khái niệm số thập phân (tiết 1) trang 36, 37 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 2 1

        Độ dài của cái bút chì là …….. dm

        Giải bài 10: Khái niệm số thập phân (tiết 1) trang 36, 37 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 2 2

        b) Cạnh bàn AB dài …… m

        Cạnh bàn BC dài …… m

        Phương pháp giải:

        - Áp dụng cách viết \(\frac{1}{{10}}\) = 0,1; \(\frac{1}{{100}}\) = 0,01

        - Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên; những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân.

        Lời giải chi tiết:

        Giải bài 10: Khái niệm số thập phân (tiết 1) trang 36, 37 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 2 3

        146 mm = \(\frac{146}{{100}}\) dm = \(1\frac{{46}}{{100}}\)dm = 1,46 dm

        Độ dài của cái bút chì là 1,46 dm

        Số 1,46 gồm 1 là phần nguyên và 46 là phần thập phân.

        Giải bài 10: Khái niệm số thập phân (tiết 1) trang 36, 37 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 2 4

        b) Đổi 15 dm = \(\frac{15}{{10}}\) m = \(1\frac{{5}}{{10}}\) m =1,5 m;

        82 dm = \(\frac{82}{{10}}\) m = \(8\frac{{2}}{{10}}\) m =8,2 m

        Cạnh bàn AB dài 8,2 m

        Cạnh bàn BC dài 1,5 m

        8,2 gồm 8 là phần nguyên và 2 là phần thập phân; 1,5 gồm 1 là phần nguyên và 5 là phần thập phân. 

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • Bài 1
        • Bài 2
        • Bài 3

        Giải Bài 1 trang 36 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

        a) Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. 

        Giải bài 10: Khái niệm số thập phân (tiết 1) trang 36, 37 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 1

        b) Viết cách đọc các số thập phân (theo mẫu) 

        Mẫu: 0,04 đọc là không phẩy không bốn. 

        0,05 đọc là ……

        0,07 đọc là ……

        0,09 đọc là ……

        Phương pháp giải:

        a) Áp dụng cách viết \(\frac{1}{{10}} = 0,1\) rồi điền số thập phân thích hợp vào ô trống.

        b) Đọc phần nguyên rồi đọc phần dấu “phẩy”, sau đó đọc phần thập phân

        Lời giải chi tiết:

        a) Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. 

        Giải bài 10: Khái niệm số thập phân (tiết 1) trang 36, 37 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 2

        b) Viết cách đọc các số thập phân (theo mẫu) 

        Mẫu: 0,04 đọc là không phẩy không bốn. 

        0,05 đọc là: không phẩy không năm. 

        0,07 đọc là: không phẩy không bảy. 

        0,09 đọc là: không phẩy không chín.

        Giải Bài 2 trang 36 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

        Viết số hoặc số thập phân thích hợp vào chỗ chấm

        a) 5 g = ………. kg

        42 g = ………. kg

        316 g = ……….. kg

        125 ml = ……….. l

        48 ml = ………. l

        10 ml = ………. l

        b) 1,5 km = ………. m

        0,8 m = ………… cm

        0,05 m = ……….. mm

        0,6 tấn = ………. kg

        1,2 tạ = ………. kg

        6,05 tấn = ………. kg

        Phương pháp giải:

        - Áp dụng cách chuyển đổi:

        \(1g = \frac{1}{{1000}}kg\); 1km = 1000m; \(1m = \frac{1}{{1000}}km\)

        1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1000 kg

        1kg = \(\frac{1}{{10}}\) yến = \(\frac{1}{{100}}\) tạ = \(\frac{1}{{1000}}\) tấn

        1m = 10dm = 100cm = 1000mm

        1mm = \(\frac{1}{{10}}\)cm = \(\frac{1}{{100}}\)dm = \(\frac{1}{{1000}}\)m

        Lời giải chi tiết:

        a) 5 g = 0,005 kg

        42 g = 0,042 kg

        316 g = 0,316 kg

        125 ml = 0,125 l

        48 ml = 0,048 l

        10 ml = 0,01 l

        b) 1,5 km = 1 500 m

        0,8 m = 80 cm

        0,05 m = 50 mm 

        0,6 tấn = 600 kg

        1,2 tạ = 120 kg

        6,05 tấn = 6 050 kg

        Giải Bài 3 trang 37 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

        Viết số thập phân thích hợp rồi khoanh màu đỏ vào phần nguyên, màu xanh vào phần thập phân của số thập phân đó. 

        Giải bài 10: Khái niệm số thập phân (tiết 1) trang 36, 37 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 3

        Độ dài của cái bút chì là …….. dm

        Giải bài 10: Khái niệm số thập phân (tiết 1) trang 36, 37 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 4

        b) Cạnh bàn AB dài …… m

        Cạnh bàn BC dài …… m

        Phương pháp giải:

        - Áp dụng cách viết \(\frac{1}{{10}}\) = 0,1; \(\frac{1}{{100}}\) = 0,01

        - Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên; những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân.

        Lời giải chi tiết:

        Giải bài 10: Khái niệm số thập phân (tiết 1) trang 36, 37 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 5

        146 mm = \(\frac{146}{{100}}\) dm = \(1\frac{{46}}{{100}}\)dm = 1,46 dm

        Độ dài của cái bút chì là 1,46 dm

        Số 1,46 gồm 1 là phần nguyên và 46 là phần thập phân.

        Giải bài 10: Khái niệm số thập phân (tiết 1) trang 36, 37 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 6

        b) Đổi 15 dm = \(\frac{15}{{10}}\) m = \(1\frac{{5}}{{10}}\) m =1,5 m;

        82 dm = \(\frac{82}{{10}}\) m = \(8\frac{{2}}{{10}}\) m =8,2 m

        Cạnh bàn AB dài 8,2 m

        Cạnh bàn BC dài 1,5 m

        8,2 gồm 8 là phần nguyên và 2 là phần thập phân; 1,5 gồm 1 là phần nguyên và 5 là phần thập phân. 

        Bạn đang tiếp cận nội dung Giải bài 10: Khái niệm số thập phân (tiết 1) trang 36, 37 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức thuộc chuyên mục toán 5 trên nền tảng toán học. Bộ bài tập toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 5 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
        Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
        Facebook: MÔN TOÁN
        Email: montoanmath@gmail.com

        Bài viết liên quan

        Giải bài 10: Khái niệm số thập phân (tiết 1) trang 36, 37 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức

        Bài 10 trong chương trình Toán 5, tiết 1, giới thiệu cho học sinh về khái niệm số thập phân. Đây là một bước quan trọng trong việc mở rộng kiến thức về số, chuẩn bị cho các phép tính phức tạp hơn ở các lớp trên. Để hiểu rõ hơn về bài học này, chúng ta sẽ cùng nhau đi qua từng phần của bài tập trong Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức.

        1. Giới thiệu về số thập phân

        Số thập phân là số được viết dưới dạng hỗn hợp của một số nguyên và một phân số thập phân. Phân số thập phân là phân số có mẫu số là lũy thừa của 10 (10, 100, 1000,...). Ví dụ: 3,5; 12,75; 0,08 là các số thập phân.

        Một số thập phân bao gồm phần nguyên và phần thập phân, được phân cách bởi dấu phẩy (,) hoặc dấu chấm (.) tùy theo quy ước của từng quốc gia. Trong chương trình Toán 5 Việt Nam, chúng ta sử dụng dấu phẩy để phân cách phần nguyên và phần thập phân.

        2. Cách đọc và viết số thập phân

        Để đọc một số thập phân, ta đọc phần nguyên trước, sau đó đọc “phẩy” và đọc phần thập phân. Ví dụ: 3,5 đọc là “ba phẩy năm”; 12,75 đọc là “mười hai phẩy bảy mươi lăm”.

        Để viết một số thập phân, ta viết phần nguyên, sau đó viết dấu phẩy và viết phần thập phân. Ví dụ: “ba phẩy năm” viết là 3,5; “mười hai phẩy bảy mươi lăm” viết là 12,75.

        3. Ý nghĩa của từng chữ số trong một số thập phân

        Trong một số thập phân, mỗi chữ số có một vị trí và giá trị khác nhau. Ví dụ, trong số 3,5:

        • Chữ số 3 ở vị trí hàng đơn vị, có giá trị là 3.
        • Chữ số 5 ở vị trí hàng phần mười, có giá trị là 0,5.

        Tương tự, trong số 12,75:

        • Chữ số 1 ở vị trí hàng chục, có giá trị là 10.
        • Chữ số 2 ở vị trí hàng đơn vị, có giá trị là 2.
        • Chữ số 7 ở vị trí hàng phần mười, có giá trị là 0,7.
        • Chữ số 5 ở vị trí hàng phần trăm, có giá trị là 0,05.

        4. Giải bài tập 10 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức

        Bài 10.1: Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân: 1/10; 3/10; 7/10; 15/10.

        Giải:

        • 1/10 = 0,1
        • 3/10 = 0,3
        • 7/10 = 0,7
        • 15/10 = 1,5

        Bài 10.2: Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số thập phân: 0,2; 0,5; 0,8; 1,3.

        Giải:

        • 0,2 = 2/10
        • 0,5 = 5/10
        • 0,8 = 8/10
        • 1,3 = 13/10

        Bài 10.3: Đọc các số thập phân sau: 2,5; 10,7; 0,09; 15,25.

        Giải:

        • 2,5: Hai phẩy năm
        • 10,7: Mười phẩy bảy
        • 0,09: Không phẩy không chín
        • 15,25: Mười lăm phẩy hai mươi lăm

        Bài 10.4: Viết các số thập phân sau: Bốn phẩy hai; Năm phẩy không ba; Chín phẩy năm mươi.

        Giải:

        • Bốn phẩy hai: 4,2
        • Năm phẩy không ba: 5,03
        • Chín phẩy năm mươi: 9,50

        5. Luyện tập thêm

        Để củng cố kiến thức về số thập phân, các em có thể thực hành thêm các bài tập sau:

        • Chuyển đổi giữa phân số và số thập phân.
        • So sánh các số thập phân.
        • Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần.

        Việc nắm vững khái niệm số thập phân là nền tảng quan trọng để học tốt các bài học tiếp theo trong chương trình Toán 5. Hãy dành thời gian luyện tập và tìm hiểu kỹ các kiến thức đã học để đạt kết quả tốt nhất.