1. Môn Toán
  2. Bài 25: Hình tam giác. Diện tích hình tam giác (tiết 4) trang 88 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức

Bài 25: Hình tam giác. Diện tích hình tam giác (tiết 4) trang 88 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức

Bài 25: Hình tam giác. Diện tích hình tam giác (tiết 4) trang 88 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài học Bài 25: Hình tam giác. Diện tích hình tam giác (tiết 4) trong chương trình Toán 5 Kết nối tri thức. Bài học này sẽ giúp các em củng cố kiến thức về hình tam giác và cách tính diện tích của nó.

Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp đầy đủ các bài giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin giải quyết các bài tập trong vở bài tập Toán 5.

Hoàn thành bảng sau (theo mẫu).

Bài 1

    Giải Bài 1 trang 88 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

    a) Hoàn thành bảng sau (theo mẫu).

    Độ dài đáy hình tam giác

    9 cm

    4 dm

    3 m

    15 cm

    Chiều cao hình tam giác

    6 cm

    9 dm

    6 m

    8 cm

    Diện tích hình tam giác

    b) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. 

    Diện tích của hình tam giác có độ dài đáy 30 cm và chiều cao 2 dm là: 

    A. 30 c

    B. 30 d

    C. 3 d

    D. 3 c

    Phương pháp giải:

    Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.

    Lời giải chi tiết:

    a) Hoàn thành bảng sau (theo mẫu).

    Độ dài đáy hình tam giác

    9 cm

    4 dm

    3 m

    15 cm

    Chiều cao hình tam giác

    6 cm

    9 dm

    6 m

    8 cm

    Diện tích hình tam giác

     27 cm²

     18 dm²

     9 m²

    60 cm² 

     b) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. 

    Diện tích của hình tam giác có độ dài đáy 30 cm và chiều cao 2 dm là: 

    Đổi 2 dm = 20 cm. Diện tích hình tam giác = $\frac{1}{{2}}$x30x20= 300 cm² = 3 dm²

    A. 30 cm²

    B. 30 dm²

    C. 3 dm²

    D. 3 cm²

    Bài 3

      Giải Bài 3 trang 88 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

      Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. 

      Rô – bốt tô màu một tờ giấy hình vuông cạnh 20 cm như hình 1 rồi cắt theo các vạch chia. Từ các mảnh giấy thu được, Rô – bốt ghép thành hình con chim như hình 2. Biết M là trung điểm của AB và N là trung điểm của BC.

      Bài 25: Hình tam giác. Diện tích hình tam giác (tiết 4) trang 88 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 2 1

      - Đuôi con chim là hình tam giác ……………………………………………………………...

      - Độ dài đoạn BM là …………………………………………………………………………...

      - Độ dài đoạn BN là …………… ……………………………………………………………...

      - Diện tích đuôi con chim là ........……………………………………………………………...

      Phương pháp giải:

      Học sinh quan sát hình vẽ và hoàn thiện yêu cầu đề bài.

      Lời giải chi tiết:

      - Đuôi con chim là hình tam giác vuông.

      - Vì M là trung điểm AB nên BM = AB : 2 = 20 : 2 = 10 (cm) 

      - Vì N là trung điểm BC nên BN = BC : 2 = 20 : 2 = 10 (cm) 

      - Diện tích đuôi con chim là $\frac{1}{{2}}$x10x10= 50 (cm²)

      Bài 4

        Giải Bài 4 trang 89 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

        Viết số thích hợp vào chỗ chấm. 

        Cho hình vẽ gồm 1 hình vuông và 4 hình tam giác như nhau (như hình dưới đây).

        Bài 25: Hình tam giác. Diện tích hình tam giác (tiết 4) trang 88 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 3 1

        Diện tích mỗi hình tam giác là ……….. cm²

        Diện tích mỗi hình vuông là ……….. cm²

        Diện tích hình trên là ……….. cm²

        Phương pháp giải:

        Quan sát hình và hoàn thiện các yêu cầu của bài toán. 

        Diện tích hình trên = Diện tích một hình tam giác × 4 + Diện tích một hình vuông

        Lời giải chi tiết:

        Mỗi hình tam giác có đáy = 4 cm; chiều cao = 3 cm. 

        Vậy diện tích mỗi hình tam giác là $\frac{1}{{2}}$x4x3 = 6 (cm²)

        Hình vuông có cạnh là 4m. Vậy diện tích hình vuông = 4 x 4 = 16 (cm²)

        Diện tích hình trên là 6 × 4 + 16 = 40 (cm²)

        Bài 2

          Giải Bài 2 trang 88 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

          Vẽ đường cao ứng với đáy MN của mỗi hình tam giác sau.

          Bài 25: Hình tam giác. Diện tích hình tam giác (tiết 4) trang 88 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 1 1

          Phương pháp giải:

          Đường cao là đường thẳng xuất phát từ đỉnh vuông góc với cạnh đáy.

          Học sinh vẽ các đường cao tương ứng với cạnh đáy của các hình tam giác theo yêu cầu đề bài.

          Lời giải chi tiết:

          - Tam giác PMN: Qua đỉnh P kẻ đường thẳng vuông góc với cạnh MN, cắt MN tại H. PH là đường cao của tam giác PMN. 

          - Tam giác MNI: Kéo dài cạnh MN. Qua đỉnh I vẽ đường thẳng vuông góc với cạnh MN, cắt MN tại K. IK là đường cao của tam giác IMN. 

          - KM là đường cao ứng với cạnh MN của tam giác KMN.

          Bài 25: Hình tam giác. Diện tích hình tam giác (tiết 4) trang 88 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 1 2
          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Bài 1
          • Bài 2
          • Bài 3
          • Bài 4

          Giải Bài 1 trang 88 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

          a) Hoàn thành bảng sau (theo mẫu).

          Độ dài đáy hình tam giác

          9 cm

          4 dm

          3 m

          15 cm

          Chiều cao hình tam giác

          6 cm

          9 dm

          6 m

          8 cm

          Diện tích hình tam giác

          b) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. 

          Diện tích của hình tam giác có độ dài đáy 30 cm và chiều cao 2 dm là: 

          A. 30 c

          B. 30 d

          C. 3 d

          D. 3 c

          Phương pháp giải:

          Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.

          Lời giải chi tiết:

          a) Hoàn thành bảng sau (theo mẫu).

          Độ dài đáy hình tam giác

          9 cm

          4 dm

          3 m

          15 cm

          Chiều cao hình tam giác

          6 cm

          9 dm

          6 m

          8 cm

          Diện tích hình tam giác

           27 cm²

           18 dm²

           9 m²

          60 cm² 

           b) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. 

          Diện tích của hình tam giác có độ dài đáy 30 cm và chiều cao 2 dm là: 

          Đổi 2 dm = 20 cm. Diện tích hình tam giác = $\frac{1}{{2}}$x30x20= 300 cm² = 3 dm²

          A. 30 cm²

          B. 30 dm²

          C. 3 dm²

          D. 3 cm²

          Giải Bài 2 trang 88 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

          Vẽ đường cao ứng với đáy MN của mỗi hình tam giác sau.

          Bài 25: Hình tam giác. Diện tích hình tam giác (tiết 4) trang 88 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 1

          Phương pháp giải:

          Đường cao là đường thẳng xuất phát từ đỉnh vuông góc với cạnh đáy.

          Học sinh vẽ các đường cao tương ứng với cạnh đáy của các hình tam giác theo yêu cầu đề bài.

          Lời giải chi tiết:

          - Tam giác PMN: Qua đỉnh P kẻ đường thẳng vuông góc với cạnh MN, cắt MN tại H. PH là đường cao của tam giác PMN. 

          - Tam giác MNI: Kéo dài cạnh MN. Qua đỉnh I vẽ đường thẳng vuông góc với cạnh MN, cắt MN tại K. IK là đường cao của tam giác IMN. 

          - KM là đường cao ứng với cạnh MN của tam giác KMN.

          Bài 25: Hình tam giác. Diện tích hình tam giác (tiết 4) trang 88 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 2

          Giải Bài 3 trang 88 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

          Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. 

          Rô – bốt tô màu một tờ giấy hình vuông cạnh 20 cm như hình 1 rồi cắt theo các vạch chia. Từ các mảnh giấy thu được, Rô – bốt ghép thành hình con chim như hình 2. Biết M là trung điểm của AB và N là trung điểm của BC.

          Bài 25: Hình tam giác. Diện tích hình tam giác (tiết 4) trang 88 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 3

          - Đuôi con chim là hình tam giác ……………………………………………………………...

          - Độ dài đoạn BM là …………………………………………………………………………...

          - Độ dài đoạn BN là …………… ……………………………………………………………...

          - Diện tích đuôi con chim là ........……………………………………………………………...

          Phương pháp giải:

          Học sinh quan sát hình vẽ và hoàn thiện yêu cầu đề bài.

          Lời giải chi tiết:

          - Đuôi con chim là hình tam giác vuông.

          - Vì M là trung điểm AB nên BM = AB : 2 = 20 : 2 = 10 (cm) 

          - Vì N là trung điểm BC nên BN = BC : 2 = 20 : 2 = 10 (cm) 

          - Diện tích đuôi con chim là $\frac{1}{{2}}$x10x10= 50 (cm²)

          Giải Bài 4 trang 89 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

          Viết số thích hợp vào chỗ chấm. 

          Cho hình vẽ gồm 1 hình vuông và 4 hình tam giác như nhau (như hình dưới đây).

          Bài 25: Hình tam giác. Diện tích hình tam giác (tiết 4) trang 88 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 4

          Diện tích mỗi hình tam giác là ……….. cm²

          Diện tích mỗi hình vuông là ……….. cm²

          Diện tích hình trên là ……….. cm²

          Phương pháp giải:

          Quan sát hình và hoàn thiện các yêu cầu của bài toán. 

          Diện tích hình trên = Diện tích một hình tam giác × 4 + Diện tích một hình vuông

          Lời giải chi tiết:

          Mỗi hình tam giác có đáy = 4 cm; chiều cao = 3 cm. 

          Vậy diện tích mỗi hình tam giác là $\frac{1}{{2}}$x4x3 = 6 (cm²)

          Hình vuông có cạnh là 4m. Vậy diện tích hình vuông = 4 x 4 = 16 (cm²)

          Diện tích hình trên là 6 × 4 + 16 = 40 (cm²)

          Bạn đang tiếp cận nội dung Bài 25: Hình tam giác. Diện tích hình tam giác (tiết 4) trang 88 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức thuộc chuyên mục toán lớp 5 trên nền tảng toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 5 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
          Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
          Facebook: MÔN TOÁN
          Email: montoanmath@gmail.com

          Bài viết liên quan

          Bài 25: Hình tam giác. Diện tích hình tam giác (tiết 4) trang 88 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức

          Bài 25 trong chương trình Toán 5 Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn lại kiến thức về hình tam giác và đặc biệt là cách tính diện tích hình tam giác. Đây là một kiến thức nền tảng quan trọng trong hình học, giúp các em giải quyết nhiều bài toán thực tế sau này.

          I. Tóm tắt lý thuyết quan trọng

          Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cùng ôn lại một số kiến thức lý thuyết quan trọng:

          • Hình tam giác là gì? Hình tam giác là hình có ba cạnh và ba góc.
          • Các loại tam giác: Tam giác đều, tam giác cân, tam giác vuông.
          • Đường cao của tam giác: Đường cao là đoạn thẳng vuông góc kẻ từ một đỉnh xuống cạnh đối diện.
          • Diện tích hình tam giác: Diện tích hình tam giác được tính bằng công thức: Diện tích = (đáy x chiều cao) / 2

          II. Giải bài tập Vở bài tập Toán 5 Kết nối tri thức - Bài 25

          Dưới đây là phần giải chi tiết các bài tập trong Vở bài tập Toán 5 Kết nối tri thức - Bài 25:

          Bài 1: Tính diện tích hình tam giác có độ dài đáy là 8cm và chiều cao là 5cm.

          Giải:

          Diện tích hình tam giác là: (8 x 5) / 2 = 20 (cm2)

          Đáp số: 20cm2

          Bài 2: Một hình tam giác có diện tích là 36cm2 và chiều cao là 6cm. Tính độ dài đáy của hình tam giác đó.

          Giải:

          Độ dài đáy của hình tam giác là: (36 x 2) / 6 = 12 (cm)

          Đáp số: 12cm

          Bài 3: Tính diện tích của một tam giác vuông có hai cạnh góc vuông lần lượt là 4cm và 7cm.

          Giải:

          Trong tam giác vuông, một cạnh góc vuông đóng vai trò là đáy và cạnh góc vuông còn lại là chiều cao.

          Diện tích hình tam giác vuông là: (4 x 7) / 2 = 14 (cm2)

          Đáp số: 14cm2

          Bài 4: Một mảnh đất hình tam giác có độ dài đáy là 20m và chiều cao là 15m. Người ta sử dụng mảnh đất đó để trồng rau. Hỏi diện tích trồng rau là bao nhiêu mét vuông?

          Giải:

          Diện tích mảnh đất hình tam giác là: (20 x 15) / 2 = 150 (m2)

          Vậy diện tích trồng rau là 150m2.

          Đáp số: 150m2

          III. Mở rộng và Luyện tập thêm

          Để hiểu rõ hơn về cách tính diện tích hình tam giác, các em có thể luyện tập thêm với các bài tập sau:

          1. Tính diện tích hình tam giác có đáy là 10cm và chiều cao là 8cm.
          2. Một hình tam giác có diện tích là 48cm2 và đáy là 16cm. Tính chiều cao của hình tam giác đó.
          3. Tính diện tích hình tam giác có các cạnh lần lượt là 5cm, 7cm và 8cm (sử dụng công thức Heron).

          IV. Lưu ý khi giải bài tập

          Khi giải các bài tập về diện tích hình tam giác, các em cần lưu ý:

          • Đơn vị đo phải thống nhất. Nếu đáy và chiều cao có đơn vị khác nhau, cần đổi về cùng một đơn vị trước khi tính toán.
          • Xác định đúng đáy và chiều cao của hình tam giác.
          • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

          Hy vọng với bài viết này, các em đã nắm vững kiến thức về hình tam giác và cách tính diện tích của nó. Chúc các em học tốt môn Toán!