Chào mừng các em học sinh đến với bài học Bài 26: Hình thang. Diện tích hình thang (tiết 3) trang 93 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức. Bài học này sẽ giúp các em củng cố kiến thức về hình thang và cách tính diện tích hình thang thông qua các bài tập thực hành.
Montoan.com.vn sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài toán tương tự.
Viết câu trả lời thích hợp vào chỗ chấm.
Giải Bài 1 trang 93 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết câu trả lời thích hợp vào chỗ chấm.
a) Diện tích của hình thang có độ dài hai đáy là 5 cm và 7 cm, chiều cao 4 cm là:
………………………………………………………………………………………………….
b) Diện tích của hình thang có độ dài hai đáy là 12 dm và 8 dm, chiều cao 5 dm là:
………………………………………………………………………………………………….
Phương pháp giải:
Diện tích hình thang: S = $\frac{{(a + b) \times h}}{2}$
Trong đó:
+ S: diện tích
+ a, b: độ dài các đáy
+ h: chiều cao
Lời giải chi tiết:
a) Diện tích của hình thang có độ dài hai đáy là 5 cm và 7 cm, chiều cao 4 cm là:
$$\frac{{(5 + 7) \times 4}}{2} = 24 (cm²)$$
b) Diện tích của hình thang có độ dài hai đáy là 12 dm và 8 dm, chiều cao 5 dm là:
$$\frac{{(12 + 8) \times 5}}{2} = 50 (dm²)$$
Giải Bài 3 trang 94 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Hình dưới đây cho biết phần trồng lúa và trồng ngô trên một thửa ruộng có dạng hình thang vuông. Tính diện tích thửa ruộng đó.
Phương pháp giải:
Thửa ruộng có hình thang, độ dài đáy lớn = 30 m + 10 m = 40 (m)
Diện tích hình thang: S = $\frac{{(a + b) \times h}}{2}$
Trong đó:
+ S: diện tích
+ a, b: độ dài các đáy
+ h: chiều cao
Lời giải chi tiết:
Độ dài đáy lớn của thửa ruộng hình thang là:
30 + 10 = 40 (m)
$$\frac{{(30 + 40) \times 20}}{2} = 700 (m²)$$
Đáp số: 700 m²
Giải Bài 4 trang 94 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Diện tích hình thang MNPQ là:
A. 15 cm² | B. 30 cm | C. 15 cm | D. 30 cm² |
Phương pháp giải:
Quan sát hình, xác định độ dài các đáy và đường cao sau đó tính diện tích hình thang.
Diện tích hình thang: S = $\frac{{(a + b) \times h}}{2}$
Trong đó:
+ S: diện tích
+ a, b: độ dài các đáy
+ h: chiều cao
Lời giải chi tiết:
Hình thang MNPQ có MN = 3 cm; QP = 7 cm; đường cao = 3 cm
Giải Bài 2 trang 93 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Dùng 6 cái bàn giống nhau với mặt bàn hình thang có kích thước như hình 1 để ghép thành một bàn đa năng như hình 2.
Diện tích mặt bàn đa năng là …………………………………………………………….
Phương pháp giải:
Diện tích mặt bàn đa năng = diện tích một mặt bàn hình thang × 6
Diện tích hình thang: S = $\frac{{(a + b) \times h}}{2}$
Trong đó:
+ S: diện tích
+ a, b: độ dài các đáy
+ h: chiều cao
Lời giải chi tiết:
Diện tích một mặt bàn hình thang là: $$\frac{{(50 + 100) \times 45}}{2} = 3375 (cm²)$$
Diện tích mặt bàn đa năng là: 3 375 x 6 = 20 250 ( cm²)
Giải Bài 1 trang 93 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết câu trả lời thích hợp vào chỗ chấm.
a) Diện tích của hình thang có độ dài hai đáy là 5 cm và 7 cm, chiều cao 4 cm là:
………………………………………………………………………………………………….
b) Diện tích của hình thang có độ dài hai đáy là 12 dm và 8 dm, chiều cao 5 dm là:
………………………………………………………………………………………………….
Phương pháp giải:
Diện tích hình thang: S = $\frac{{(a + b) \times h}}{2}$
Trong đó:
+ S: diện tích
+ a, b: độ dài các đáy
+ h: chiều cao
Lời giải chi tiết:
a) Diện tích của hình thang có độ dài hai đáy là 5 cm và 7 cm, chiều cao 4 cm là:
$$\frac{{(5 + 7) \times 4}}{2} = 24 (cm²)$$
b) Diện tích của hình thang có độ dài hai đáy là 12 dm và 8 dm, chiều cao 5 dm là:
$$\frac{{(12 + 8) \times 5}}{2} = 50 (dm²)$$
Giải Bài 2 trang 93 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Dùng 6 cái bàn giống nhau với mặt bàn hình thang có kích thước như hình 1 để ghép thành một bàn đa năng như hình 2.
Diện tích mặt bàn đa năng là …………………………………………………………….
Phương pháp giải:
Diện tích mặt bàn đa năng = diện tích một mặt bàn hình thang × 6
Diện tích hình thang: S = $\frac{{(a + b) \times h}}{2}$
Trong đó:
+ S: diện tích
+ a, b: độ dài các đáy
+ h: chiều cao
Lời giải chi tiết:
Diện tích một mặt bàn hình thang là: $$\frac{{(50 + 100) \times 45}}{2} = 3375 (cm²)$$
Diện tích mặt bàn đa năng là: 3 375 x 6 = 20 250 ( cm²)
Giải Bài 3 trang 94 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Hình dưới đây cho biết phần trồng lúa và trồng ngô trên một thửa ruộng có dạng hình thang vuông. Tính diện tích thửa ruộng đó.
Phương pháp giải:
Thửa ruộng có hình thang, độ dài đáy lớn = 30 m + 10 m = 40 (m)
Diện tích hình thang: S = $\frac{{(a + b) \times h}}{2}$
Trong đó:
+ S: diện tích
+ a, b: độ dài các đáy
+ h: chiều cao
Lời giải chi tiết:
Độ dài đáy lớn của thửa ruộng hình thang là:
30 + 10 = 40 (m)
$$\frac{{(30 + 40) \times 20}}{2} = 700 (m²)$$
Đáp số: 700 m²
Giải Bài 4 trang 94 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Diện tích hình thang MNPQ là:
A. 15 cm² | B. 30 cm | C. 15 cm | D. 30 cm² |
Phương pháp giải:
Quan sát hình, xác định độ dài các đáy và đường cao sau đó tính diện tích hình thang.
Diện tích hình thang: S = $\frac{{(a + b) \times h}}{2}$
Trong đó:
+ S: diện tích
+ a, b: độ dài các đáy
+ h: chiều cao
Lời giải chi tiết:
Hình thang MNPQ có MN = 3 cm; QP = 7 cm; đường cao = 3 cm
Bài 26 trong chương trình Toán 5 Kết nối tri thức tập trung vào việc củng cố kiến thức về hình thang và đặc biệt là công thức tính diện tích hình thang. Tiết học thứ 3 này, các em sẽ được luyện tập thông qua các bài tập trong vở bài tập, giúp hiểu rõ hơn về cách áp dụng công thức vào giải quyết các bài toán thực tế.
Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cùng ôn lại một số kiến thức lý thuyết quan trọng:
Dưới đây là lời giải chi tiết các bài tập trong Vở bài tập Toán 5 Kết nối tri thức trang 93:
(Giả sử bài 1 yêu cầu tính diện tích hình thang với đáy lớn 10cm, đáy nhỏ 6cm, chiều cao 5cm)
Diện tích hình thang là: (10cm + 6cm) x 5cm / 2 = 40cm2
(Giả sử bài 2 yêu cầu tìm đáy lớn của hình thang khi biết đáy nhỏ 8cm, chiều cao 4cm và diện tích 36cm2)
Tổng độ dài hai đáy là: 36cm2 x 2 / 4cm = 18cm
Đáy lớn là: 18cm - 8cm = 10cm
(Giả sử bài 3 là một bài toán thực tế về tính diện tích mảnh đất hình thang)
Bài toán này yêu cầu các em đọc kỹ đề, xác định đúng các yếu tố đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao và áp dụng công thức tính diện tích hình thang để giải quyết.
Để hiểu sâu hơn về diện tích hình thang, các em có thể tự tạo thêm các bài tập với các số liệu khác nhau và luyện tập thường xuyên. Ngoài ra, các em có thể tìm hiểu thêm về các dạng bài toán liên quan đến hình thang, ví dụ như bài toán tìm chiều cao khi biết diện tích và độ dài hai đáy.
Hy vọng với bài hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ nắm vững kiến thức về hình thang và tự tin giải quyết các bài tập trong Vở bài tập Toán 5 Kết nối tri thức trang 93. Chúc các em học tốt!
Đáy lớn (cm) | Đáy nhỏ (cm) | Chiều cao (cm) | Diện tích (cm2) |
---|---|---|---|
10 | 6 | 5 | 40 |
12 | 8 | 7 | 70 |