Chào mừng các em học sinh đến với bài học Bài 25: Hình tam giác. Diện tích hình tam giác (tiết 3) trong chương trình Toán 5 Kết nối tri thức. Bài học này sẽ giúp các em củng cố kiến thức về cách tính diện tích hình tam giác thông qua việc giải các bài tập trong vở bài tập.
montoan.com.vn sẽ đồng hành cùng các em để giải quyết các bài tập một cách dễ dàng và hiệu quả nhất. Hãy cùng bắt đầu nhé!
Viết câu trả lời thích hợp vào chỗ chấm.
Giải Bài 2 trang 87 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Diện tích của hình tam giác có độ dài đáy 7 cm và chiều cao 6 cm là:
A. 42 cm | B. 21 cm² |
C. 21 cm | D. 42 cm² |
Phương pháp giải:
Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.
Lời giải chi tiết:
Diện tích của hình tam giác có độ dài đáy 7 cm và chiều cao 6 cm là: $\frac{1}{{2}}$x7x6= 21 cm²
A. 42 cm | B. 21 cm² |
C. 21 cm | D. 42 cm² |
Giải Bài 1 trang 86 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết câu trả lời thích hợp vào chỗ chấm.
Diện tích của hình tam giác có độ dài đáy 5 cm và chiều cao 4 cm là: ………………………..
Diện tích của hình tam giác có độ dài đáy 4 dm và chiều cao 6 dm là: ……………………….
Phương pháp giải:
Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.
Lời giải chi tiết:
Diện tích của hình tam giác có độ dài đáy 5 cm và chiều cao 4 cm là:$\frac{1}{{2}}$x5x4=10 cm²
Diện tích của hình tam giác có độ dài đáy 4 dm và chiều cao 6 dm là: $\frac{1}{{2}}$x4x6=12 dm²
Giải Bài 5 trang 87 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Một cánh diều có dạng hình tứ giác ABCD như hình bên. Hai đoạn thẳng AD và BC vuông góc với nhau tại I. Biết độ dài đoạn thẳng AD là 60 cm, độ dài đoạn thẳng BC là 40 cm và I là trung điểm của BC.
- Độ dài đoạn thẳng IB bằng độ dài đoạn thẳng IC và bằng …….. cm.
- Diện tích hình tam giác BAD là ………. cm²
- Diện tích hình tam giác CAD là ………. cm²
- Diện tích hình tứ giác ABCD là ………. cm²
Phương pháp giải:
Học sinh quan sát hình và hoàn thành yêu cầu bài toán.
Diện tích hình tam giác = $\frac{1}{{2}}$ x đáy×chiều cao
Diện tích hình tứ giác ABCD = Diện tích hình tam giác ABD + Diện tích hình tam giác ACD
Lời giải chi tiết:
- Độ dài đoạn thẳng IB bằng độ dài đoạn thẳng IC và
bằng BC: 2 = 40 : 2 = 20 cm.
- Diện tích hình tam giác BAD = $\frac{1}{{2}}$x60x20=600 cm²
- Diện tích hình tam giác CAD = $\frac{1}{{2}}$x60x20=600 cm²
- Diện tích hình tứ giác ABCD
= 600cm² + 600cm²
= 1 200cm²
Giải Bài 3 trang 87 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết câu trả lời thích hợp vào chỗ chấm.
Một tấm kính có dạng hình tam giác vuông như hình bên.
Diện tích của tấm kính là: …………………
Phương pháp giải:
Muốn tính diện tích của một hình tam giác vuông, ta lấy độ dài hai cạnh góc vuông (cùng đơn vị đo) nhân với nhau rồi chia cho 2.
Lời giải chi tiết:
Một tấm kính có dạng hình tam giác vuông như hình bên.
Diện tích của tấm kính là:
$\frac{1}{{2}}$x8x8=32 (m²)
Giải Bài 4 trang 87 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Hình chữ nhật MNPQ có chiều dài 20 cm và chiều rộng 10 cm.
Diện tích hình tam giác MNP là:
A. 200 cm² | B. 100 cm² | C. 100 cm | D. 200 cm |
Phương pháp giải:
Cách 1 | Cách 2 |
MN = QP = 20 cm NP = MQ = 10 cm Diện tích tam giác MNP = $\frac{1}{{2}}$xMNxNP | Diện tích tam giác MNP = $\frac{1}{{2}}$Diện tích MNPQ Diện tích MNPQ = MN × NP |
Lời giải chi tiết:
Diện tích hình tam giác MNP là: $\frac{1}{{2}}$x20x10=100 cm²
A. 200 cm² | B. 100 cm² | C. 100 cm | D. 200 cm |
Giải Bài 1 trang 86 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết câu trả lời thích hợp vào chỗ chấm.
Diện tích của hình tam giác có độ dài đáy 5 cm và chiều cao 4 cm là: ………………………..
Diện tích của hình tam giác có độ dài đáy 4 dm và chiều cao 6 dm là: ……………………….
Phương pháp giải:
Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.
Lời giải chi tiết:
Diện tích của hình tam giác có độ dài đáy 5 cm và chiều cao 4 cm là:$\frac{1}{{2}}$x5x4=10 cm²
Diện tích của hình tam giác có độ dài đáy 4 dm và chiều cao 6 dm là: $\frac{1}{{2}}$x4x6=12 dm²
Giải Bài 2 trang 87 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Diện tích của hình tam giác có độ dài đáy 7 cm và chiều cao 6 cm là:
A. 42 cm | B. 21 cm² |
C. 21 cm | D. 42 cm² |
Phương pháp giải:
Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.
Lời giải chi tiết:
Diện tích của hình tam giác có độ dài đáy 7 cm và chiều cao 6 cm là: $\frac{1}{{2}}$x7x6= 21 cm²
A. 42 cm | B. 21 cm² |
C. 21 cm | D. 42 cm² |
Giải Bài 3 trang 87 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết câu trả lời thích hợp vào chỗ chấm.
Một tấm kính có dạng hình tam giác vuông như hình bên.
Diện tích của tấm kính là: …………………
Phương pháp giải:
Muốn tính diện tích của một hình tam giác vuông, ta lấy độ dài hai cạnh góc vuông (cùng đơn vị đo) nhân với nhau rồi chia cho 2.
Lời giải chi tiết:
Một tấm kính có dạng hình tam giác vuông như hình bên.
Diện tích của tấm kính là:
$\frac{1}{{2}}$x8x8=32 (m²)
Giải Bài 4 trang 87 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Hình chữ nhật MNPQ có chiều dài 20 cm và chiều rộng 10 cm.
Diện tích hình tam giác MNP là:
A. 200 cm² | B. 100 cm² | C. 100 cm | D. 200 cm |
Phương pháp giải:
Cách 1 | Cách 2 |
MN = QP = 20 cm NP = MQ = 10 cm Diện tích tam giác MNP = $\frac{1}{{2}}$xMNxNP | Diện tích tam giác MNP = $\frac{1}{{2}}$Diện tích MNPQ Diện tích MNPQ = MN × NP |
Lời giải chi tiết:
Diện tích hình tam giác MNP là: $\frac{1}{{2}}$x20x10=100 cm²
A. 200 cm² | B. 100 cm² | C. 100 cm | D. 200 cm |
Giải Bài 5 trang 87 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Một cánh diều có dạng hình tứ giác ABCD như hình bên. Hai đoạn thẳng AD và BC vuông góc với nhau tại I. Biết độ dài đoạn thẳng AD là 60 cm, độ dài đoạn thẳng BC là 40 cm và I là trung điểm của BC.
- Độ dài đoạn thẳng IB bằng độ dài đoạn thẳng IC và bằng …….. cm.
- Diện tích hình tam giác BAD là ………. cm²
- Diện tích hình tam giác CAD là ………. cm²
- Diện tích hình tứ giác ABCD là ………. cm²
Phương pháp giải:
Học sinh quan sát hình và hoàn thành yêu cầu bài toán.
Diện tích hình tam giác = $\frac{1}{{2}}$ x đáy×chiều cao
Diện tích hình tứ giác ABCD = Diện tích hình tam giác ABD + Diện tích hình tam giác ACD
Lời giải chi tiết:
- Độ dài đoạn thẳng IB bằng độ dài đoạn thẳng IC và
bằng BC: 2 = 40 : 2 = 20 cm.
- Diện tích hình tam giác BAD = $\frac{1}{{2}}$x60x20=600 cm²
- Diện tích hình tam giác CAD = $\frac{1}{{2}}$x60x20=600 cm²
- Diện tích hình tứ giác ABCD
= 600cm² + 600cm²
= 1 200cm²
Bài 25 trong chương trình Toán 5 Kết nối tri thức tập trung vào việc củng cố kiến thức về hình tam giác và cách tính diện tích của nó. Tiết 3 của bài học này đi sâu vào việc luyện tập các bài toán thực tế, giúp học sinh hiểu rõ hơn về ứng dụng của công thức diện tích hình tam giác trong cuộc sống.
Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cùng ôn lại một số kiến thức lý thuyết quan trọng:
Dưới đây là phần giải chi tiết các bài tập trong Vở bài tập Toán 5 Kết nối tri thức - Bài 25 (tiết 3) trang 86:
Giải:
Diện tích hình tam giác là: (8 x 5) / 2 = 20 (cm2)
Đáp số: 20cm2
Giải:
Chiều cao của hình tam giác là: (36 x 2) / 9 = 8 (cm)
Đáp số: 8cm
Giải:
Trong tam giác vuông, một cạnh góc vuông đóng vai trò là đáy và cạnh góc vuông còn lại là chiều cao.
Diện tích hình tam giác vuông là: (6 x 8) / 2 = 24 (cm2)
Đáp số: 24cm2
Giải:
Diện tích mảnh đất hình tam giác là: (20 x 15) / 2 = 150 (m2)
Vậy diện tích trồng rau là 150m2.
Đáp số: 150m2
Để hiểu sâu hơn về diện tích hình tam giác, các em có thể luyện tập thêm với các bài toán sau:
Hy vọng với bài hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ nắm vững kiến thức về diện tích hình tam giác và tự tin giải các bài tập trong Vở bài tập Toán 5 Kết nối tri thức. Chúc các em học tốt!