Chào mừng các em học sinh đến với bài học Bài 16: Các đơn vị đo diện tích (tiết 1) trong chương trình Toán 5 - Kết nối tri thức. Bài học này sẽ giúp các em nắm vững kiến thức về các đơn vị đo diện tích thường gặp và cách sử dụng chúng trong thực tế.
Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong vở bài tập, giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập.
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Giải Bài 2 trang 54 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết số hoặc số thập phân thích hợp vào chỗ chấm
a) 2 km² = …………….. ha 5 ha = …………… m² 8 m² = …………. dm² | b) 8 000 ha = ……………. km² 12 400 m² = …………… ha 70 dm² = …………… m² |
c) 5 km² 14 ha = …………….. ha 10 ha 2 m² = …………… m² 830 mm² = …………. cm²………mm² |
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi:
1 km² = 100 ha; 1 m² = 100 dm² = 10 000 cm²
1 ha = 10 000 m²
Lời giải chi tiết:
a) 2 km² = 200 ha 5 ha = 50 000 m² 8 m² = 800 dm² | b) 8 000 ha = 80 km² 12 400 m² = 1,24 ha 70 dm² = 0,7 m² |
c) 5 km² 14 ha = 514 ha 10 ha 2 m² = 100 002 m² 830 mm² = 8 cm² 30 mm² |
Giải Bài 1 trang 54 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Rừng quốc gia Cúc Phương có tổng diện tích là 22 408 ha. Hay ta có thể nói diện tích rừng quốc gia Cúc Phương là:
A. 22,408 km² | B. 2 240 800 km² |
C. 2,2408 km² | D. 224,08 km² |
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi: 1 km² = 100 ha, 1 ha = $\frac{1}{{100}}$ km²
Lời giải chi tiết:
Ta có: 22 408 ha = $\frac{22408}{{100}}$ km² = 224,08 km²
Rừng quốc gia Cúc Phương có tổng diện tích là 22 408 ha. Hay ta có thể nói diện tích rừng quốc gia Cúc Phương là:
A. 22,408 km² | B. 2 240 800 km² |
C. 2,2408 km² | D. 224,08 km² |
Giải Bài 3 trang 54 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Phòng học của em có diện tích khoảng:
A. 25 km² | B. 25 ha |
C. 25 m² | D. 25 dm² |
Phương pháp giải:
Chọn số đo thích hợp với diện tích phòng học của em.
Lời giải chi tiết:
Phòng học của em có diện tích khoảng:
A. 25 km² | B. 25 ha |
C. 25 m² | D. 25 dm² |
Giải Bài 4 trang 54 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Bác Hai có một mảnh đất với diện tích là 1 ha. Bác chia mảnh đất thành hai khu: khu nuôi dê và khu nuôi cừu. Biết diện tích khu nuôi dê lớn hơn diện tích khu nuôi cừu là 2 000 m². Tính diện tích khu nuôi cừu.
Phương pháp giải:
Đổi 1 ha = 10 000 m²
Diện tích khu nuôi dê = (tổng + hiệu) : 2
Diện tích khu nuôi cừu = (tổng – hiệu) : 2
Lời giải chi tiết:
Bài giải
Ta có: 1 ha = 10 000 m²
Diện tích khu nuôi cừu là:
(10 000 - 2 000) : 2 = 4 000 (m²)
Đáp số: Khu nuôi cừu: 4 000 m²
Giải Bài 1 trang 54 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Rừng quốc gia Cúc Phương có tổng diện tích là 22 408 ha. Hay ta có thể nói diện tích rừng quốc gia Cúc Phương là:
A. 22,408 km² | B. 2 240 800 km² |
C. 2,2408 km² | D. 224,08 km² |
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi: 1 km² = 100 ha, 1 ha = $\frac{1}{{100}}$ km²
Lời giải chi tiết:
Ta có: 22 408 ha = $\frac{22408}{{100}}$ km² = 224,08 km²
Rừng quốc gia Cúc Phương có tổng diện tích là 22 408 ha. Hay ta có thể nói diện tích rừng quốc gia Cúc Phương là:
A. 22,408 km² | B. 2 240 800 km² |
C. 2,2408 km² | D. 224,08 km² |
Giải Bài 2 trang 54 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết số hoặc số thập phân thích hợp vào chỗ chấm
a) 2 km² = …………….. ha 5 ha = …………… m² 8 m² = …………. dm² | b) 8 000 ha = ……………. km² 12 400 m² = …………… ha 70 dm² = …………… m² |
c) 5 km² 14 ha = …………….. ha 10 ha 2 m² = …………… m² 830 mm² = …………. cm²………mm² |
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi:
1 km² = 100 ha; 1 m² = 100 dm² = 10 000 cm²
1 ha = 10 000 m²
Lời giải chi tiết:
a) 2 km² = 200 ha 5 ha = 50 000 m² 8 m² = 800 dm² | b) 8 000 ha = 80 km² 12 400 m² = 1,24 ha 70 dm² = 0,7 m² |
c) 5 km² 14 ha = 514 ha 10 ha 2 m² = 100 002 m² 830 mm² = 8 cm² 30 mm² |
Giải Bài 3 trang 54 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Phòng học của em có diện tích khoảng:
A. 25 km² | B. 25 ha |
C. 25 m² | D. 25 dm² |
Phương pháp giải:
Chọn số đo thích hợp với diện tích phòng học của em.
Lời giải chi tiết:
Phòng học của em có diện tích khoảng:
A. 25 km² | B. 25 ha |
C. 25 m² | D. 25 dm² |
Giải Bài 4 trang 54 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Bác Hai có một mảnh đất với diện tích là 1 ha. Bác chia mảnh đất thành hai khu: khu nuôi dê và khu nuôi cừu. Biết diện tích khu nuôi dê lớn hơn diện tích khu nuôi cừu là 2 000 m². Tính diện tích khu nuôi cừu.
Phương pháp giải:
Đổi 1 ha = 10 000 m²
Diện tích khu nuôi dê = (tổng + hiệu) : 2
Diện tích khu nuôi cừu = (tổng – hiệu) : 2
Lời giải chi tiết:
Bài giải
Ta có: 1 ha = 10 000 m²
Diện tích khu nuôi cừu là:
(10 000 - 2 000) : 2 = 4 000 (m²)
Đáp số: Khu nuôi cừu: 4 000 m²
Bài 16 trong chương trình Toán 5 Kết nối tri thức tập trung vào việc giới thiệu và làm quen với các đơn vị đo diện tích. Diện tích là phần mặt phẳng giới hạn bởi một đường kín. Việc đo diện tích giúp chúng ta xác định kích thước của một bề mặt, rất quan trọng trong nhiều lĩnh vực của cuộc sống.
Các đơn vị đo diện tích thường dùng bao gồm:
Mối quan hệ giữa mét vuông và xăng-ti-mét vuông là:
1 m2 = 100 cm x 100 cm = 10000 cm2
1 cm2 = 1/10000 m2
Diện tích hình vuông được tính bằng công thức:
Diện tích = cạnh x cạnh
Ví dụ: Một hình vuông có cạnh 5cm thì diện tích của hình vuông đó là: 5cm x 5cm = 25cm2
Diện tích hình chữ nhật được tính bằng công thức:
Diện tích = chiều dài x chiều rộng
Ví dụ: Một hình chữ nhật có chiều dài 8cm và chiều rộng 3cm thì diện tích của hình chữ nhật đó là: 8cm x 3cm = 24cm2
Dưới đây là một số bài tập vận dụng để các em hiểu rõ hơn về các đơn vị đo diện tích và cách tính diện tích hình vuông, hình chữ nhật:
Hướng dẫn giải:
Ngoài mét vuông và xăng-ti-mét vuông, còn có một số đơn vị đo diện tích khác như:
Để học tốt bài 16, các em nên:
Hy vọng bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về Bài 16: Các đơn vị đo diện tích (tiết 1) trang 54 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tốt!