Bài học này giúp các em học sinh ôn tập lại kiến thức về số thập phân đã học, rèn luyện kỹ năng giải các bài tập liên quan đến số thập phân. Montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.
Chúng ta sẽ cùng nhau giải quyết các bài tập trong vở bài tập Toán 5 Kết nối tri thức trang 113, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các tình huống thực tế.
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
Giải Bài 1 trang 113 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
a) 250 cm = …………… m 45 cm = …………… dm | 7 dm = …………… m 157 kg = ………….tấn |
b) 1 cm² = …………. dm² 192 cm² = …………. dm² | 63 dm² = …………. m² 2 m² 9 dm² = …………. m² |
Phương pháp giải:
Dựa vào mỗi quan hệ giữa các đơn vị trong bảng đơn vị đo độ dài: Đơn vị bé bằng $\frac{1}{{10}}$ đơn vị lớn hơn tiếp liền.
Dựa vào mối quan hệ giữa các đơn vị trong bảng đơn vị đo diện tích: Đơn vị bé bằng $\frac{1}{{100}}$ đơn vị lớn hơn tiếp liền.
Lời giải chi tiết:
a) 250 cm = $\frac{250}{{100}}$ m = 2,5 m 45 cm = $\frac{45}{{10}}$ dm = 4,5 dm | 7 dm = $\frac{7}{{10}}$ m = 0,7 m 157 kg = $\frac{157}{{1000}}$ tấn = 0,157 tấn |
b) 1 cm² = $\frac{1}{{100}}$dm² = 0,01 dm² 192 cm² = $\frac{192}{{100}}$ dm² = 1,92 dm² | 63 dm² = $\frac{63}{{100}}$ m² = 0,63 m² 2 m² 9 dm² = 2$\frac{9}{{100}}$ m² = 2,09 m² |
Giải Bài 2 trang 113 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Hoàn thành bảng sau.
Số thập phân | 8,61 | 1,425 | 7,075 | 9,489 | 0,999 |
Làm tròn đến hàng phần mười | |||||
Làm tròn đến số tự nhiên gần nhất |
Phương pháp giải:
Khi làm tròn số thập phân đến hàng phần mười, ta so sánh chữ số ở hàng phần trăm với 5. Nếu chữ số hàng phần trăm bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Khi làm tròn số thập phân đến số tự nhiên gần nhất, ta so sánh chữ số ở hàng phần mười với 5. Nếu chữ số hàng phần mười bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Lời giải chi tiết:
Số thập phân | 8,61 | 1,425 | 7,075 | 9,489 | 0,999 |
Làm tròn đến hàng phần mười | 8,6 | 1,4 | 7,1 | 9,5 | 1 |
Làm tròn đến số tự nhiên gần nhất | 9 | 1 | 7 | 9 | 1 |
Giải Bài 3 trang 113 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết câu trả lời thích hợp vào chỗ chấm.
Kỉ lục thế giới về thời gian nhanh nhất để giải một khối ru-bích 3 × 3 năm 2018 là 3,47 giây. Vào năm 2023, kỉ lục thế giời mới là 3,13 giây.
Hãy làm tròn các kỉ lục trên đến:
a) Hàng phần mười: …………………………………………………………………………..
b) Số tự nhiên gần nhất: ……………………………………………………………………….
Phương pháp giải:
Khi làm tròn số thập phân đến hàng phần mười, ta so sánh chữ số ở hàng phần trăm với 5. Nếu chữ số hàng phần trăm bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Khi làm tròn số thập phân đến số tự nhiên gần nhất, ta so sánh chữ số ở hàng phần mười với 5. Nếu chữ số hàng phần mười bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Lời giải chi tiết:
a) Hàng phần mười: Làm tròn số 3,47 được: 3,5; Làm tròn số 3,13 được: 3,1
b) Số tự nhiên gần nhất: Làm tròn số 3,47 được: 3; Làm tròn số 3,13 được: 3
Giải Bài 4 trang 113 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
a) Số 4,699 khi làm tròn đến hàng phần trăm thì được kết quả là:
A. 4,6 | B. 4,69 | C. 4,70 | D. 5 |
b) Rô – bốt đánh dấu vị trí một số trên trục số như hình dưới đây.
Hỏi đó có thể là số nào trong các số dưới đây?
A. 6,5 | B. 6,6 | C. 6,7 | D. 6,8 |
Phương pháp giải:
a) Khi làm tròn số thập phân đến hàng phần trăm, ta so sánh chữ số ở hàng phần nghìn với 5. Nếu chữ số hàng phần nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
b) Quan sát vị trí của dấu chấm để lựa chọn đáp án chính xác.
Lời giải chi tiết:
a) Đáp án: C
b) Đáp án: C
Giải Bài 1 trang 113 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
a) 250 cm = …………… m 45 cm = …………… dm | 7 dm = …………… m 157 kg = ………….tấn |
b) 1 cm² = …………. dm² 192 cm² = …………. dm² | 63 dm² = …………. m² 2 m² 9 dm² = …………. m² |
Phương pháp giải:
Dựa vào mỗi quan hệ giữa các đơn vị trong bảng đơn vị đo độ dài: Đơn vị bé bằng $\frac{1}{{10}}$ đơn vị lớn hơn tiếp liền.
Dựa vào mối quan hệ giữa các đơn vị trong bảng đơn vị đo diện tích: Đơn vị bé bằng $\frac{1}{{100}}$ đơn vị lớn hơn tiếp liền.
Lời giải chi tiết:
a) 250 cm = $\frac{250}{{100}}$ m = 2,5 m 45 cm = $\frac{45}{{10}}$ dm = 4,5 dm | 7 dm = $\frac{7}{{10}}$ m = 0,7 m 157 kg = $\frac{157}{{1000}}$ tấn = 0,157 tấn |
b) 1 cm² = $\frac{1}{{100}}$dm² = 0,01 dm² 192 cm² = $\frac{192}{{100}}$ dm² = 1,92 dm² | 63 dm² = $\frac{63}{{100}}$ m² = 0,63 m² 2 m² 9 dm² = 2$\frac{9}{{100}}$ m² = 2,09 m² |
Giải Bài 2 trang 113 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Hoàn thành bảng sau.
Số thập phân | 8,61 | 1,425 | 7,075 | 9,489 | 0,999 |
Làm tròn đến hàng phần mười | |||||
Làm tròn đến số tự nhiên gần nhất |
Phương pháp giải:
Khi làm tròn số thập phân đến hàng phần mười, ta so sánh chữ số ở hàng phần trăm với 5. Nếu chữ số hàng phần trăm bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Khi làm tròn số thập phân đến số tự nhiên gần nhất, ta so sánh chữ số ở hàng phần mười với 5. Nếu chữ số hàng phần mười bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Lời giải chi tiết:
Số thập phân | 8,61 | 1,425 | 7,075 | 9,489 | 0,999 |
Làm tròn đến hàng phần mười | 8,6 | 1,4 | 7,1 | 9,5 | 1 |
Làm tròn đến số tự nhiên gần nhất | 9 | 1 | 7 | 9 | 1 |
Giải Bài 3 trang 113 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết câu trả lời thích hợp vào chỗ chấm.
Kỉ lục thế giới về thời gian nhanh nhất để giải một khối ru-bích 3 × 3 năm 2018 là 3,47 giây. Vào năm 2023, kỉ lục thế giời mới là 3,13 giây.
Hãy làm tròn các kỉ lục trên đến:
a) Hàng phần mười: …………………………………………………………………………..
b) Số tự nhiên gần nhất: ……………………………………………………………………….
Phương pháp giải:
Khi làm tròn số thập phân đến hàng phần mười, ta so sánh chữ số ở hàng phần trăm với 5. Nếu chữ số hàng phần trăm bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Khi làm tròn số thập phân đến số tự nhiên gần nhất, ta so sánh chữ số ở hàng phần mười với 5. Nếu chữ số hàng phần mười bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Lời giải chi tiết:
a) Hàng phần mười: Làm tròn số 3,47 được: 3,5; Làm tròn số 3,13 được: 3,1
b) Số tự nhiên gần nhất: Làm tròn số 3,47 được: 3; Làm tròn số 3,13 được: 3
Giải Bài 4 trang 113 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
a) Số 4,699 khi làm tròn đến hàng phần trăm thì được kết quả là:
A. 4,6 | B. 4,69 | C. 4,70 | D. 5 |
b) Rô – bốt đánh dấu vị trí một số trên trục số như hình dưới đây.
Hỏi đó có thể là số nào trong các số dưới đây?
A. 6,5 | B. 6,6 | C. 6,7 | D. 6,8 |
Phương pháp giải:
a) Khi làm tròn số thập phân đến hàng phần trăm, ta so sánh chữ số ở hàng phần nghìn với 5. Nếu chữ số hàng phần nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
b) Quan sát vị trí của dấu chấm để lựa chọn đáp án chính xác.
Lời giải chi tiết:
a) Đáp án: C
b) Đáp án: C
Bài 30 trong chương trình Toán 5 Kết nối tri thức là một bài ôn tập quan trọng, giúp học sinh củng cố lại kiến thức đã học về số thập phân. Bài học này bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ việc đọc, viết, so sánh, đến thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
Mục tiêu chính của bài học này là:
Bài 30 Ôn tập số thập phân (tiết 3) trang 113 VBT Toán 5 Kết nối tri thức bao gồm các bài tập sau:
Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập trong VBT Toán 5 Kết nối tri thức trang 113:
Bài tập này yêu cầu học sinh đọc và viết các số thập phân cho trước. Ví dụ:
Đọc số 3,5: Ba phẩy năm.
Viết số: Năm phẩy hai mươi lăm: 5,25.
Để so sánh hai số thập phân, ta làm như sau:
Ví dụ: So sánh 2,3 và 2,35. Ta thấy hai số có cùng phần nguyên là 2. So sánh phần thập phân, ta có 0,3 < 0,35. Vậy 2,3 < 2,35.
Để cộng hoặc trừ hai số thập phân, ta làm như sau:
Ví dụ: 3,4 + 2,5 = 5,9
Để nhân hai số thập phân, ta làm như sau:
Ví dụ: 2,3 x 1,2 = 2,76
Để chia hai số thập phân, ta làm như sau:
Ví dụ: 4,8 : 1,6 = 3
Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế. Ví dụ:
Một cửa hàng bán một chiếc áo sơ mi với giá 125 000 đồng và một chiếc quần với giá 85 500 đồng. Hỏi người mua phải trả tất cả bao nhiêu tiền?
Giải: Tổng số tiền người mua phải trả là: 125 000 + 85 500 = 210 500 (đồng)
Để củng cố kiến thức về số thập phân, các em có thể luyện tập thêm các bài tập sau:
Hy vọng bài viết này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về Bài 30: Ôn tập số thập phân (tiết 3) trang 113 VBT Toán 5 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tốt!