Chào mừng các em học sinh đến với bài học Bài 44: Luyện tập chung (tiết 2) trang 25 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức. Bài học này giúp các em củng cố kiến thức đã học về các phép tính với số thập phân, giải toán có lời văn và các bài toán liên quan đến hình học.
Montoan.com.vn sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong VBT Toán 5, giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập.
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. a) Tỉ số phần trăm của 51 và 60 là …… b) Tỉ số phần trăm của 19,5 và 78 là ……
Giải Bài 1 trang 25 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
a) Tỉ số phần trăm của 51 và 60 là ……
b) Tỉ số phần trăm của 19,5 và 78 là ……
Phương pháp giải:
Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số, ta làm như sau:
- Tìm thương của hai số.
- Nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.
Lời giải chi tiết:
a) 51 : 60 = 0,85 = 85%
Tỉ số phần trăm của 51 và 60 là 85%.
b) 19,5 : 78 = 0,25 = 25%
Tỉ số phần trăm của 19,5 và 78 là 25%.
Giải Bài 2 trang 25 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 40% của 70 là ……
c) 7% của 3 100 là ……
b) 12% của 350 là ……
d) 19% của 510 là ……
Phương pháp giải:
Muốn tìm số phần trăm của một số ta lấy số đó chia cho 100 rồi nhân với số phần trăm đã cho.
Lời giải chi tiết:
a) 40% của 70 là 70 : 100 x 40 = 28
c) 7% của 3 100 là 3 100 : 100 x 7 = 217
b) 12% của 350 là 350 : 100 x 12 = 42
d) 19% của 510 là 510 : 100 x 19 = 96,9
Giải Bài 3 trang 25 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Sử dụng máy tính cầm tay để tính giá trị của các biểu thức rồi viết kết quả vào chỗ chấm.
a) 1 772 + 83 x 17 = …….
b) 450 : 15 – 11 = …….
Phương pháp giải:
Sử dụng máy tính cầm tay để tính giá trị của biểu thức.
Lời giải chi tiết:
a) 1 772 + 83 x 17 = 3 183
b) 450 : 15 – 11 = 19
Giải Bài 4 trang 25 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Theo kế hoạch, nhóm công nhân phải làm được con đường dài 17 km trong một tháng. Tuy nhiên, khi đến giữa tháng, nhóm mới chỉ làm được một đoạn đường dài bằng 40% độ dài con đường cần phải làm. Hỏi nhóm công nhân đã làm được đoạn đường dài bao nhiêu ki-lô-mét?
Phương pháp giải:
Độ dài đoạn đường đã làm được = Độ dài đoạn đường cần phải làm x 40%
Lời giải chi tiết:
Đoạn đường làm được dài số ki-lô-mét là:
17 x 40% = 6,8 (km)
Đáp số: 6,8 km.
Giải Bài 5 trang 25 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Một mặt bàn dạng hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 30 cm và chiều dài bằng $\frac{5}{{2}}$ chiều rộng. Diện tích mặt bàn đó là ………
Phương pháp giải:
- Tìm hiệu số phần bằng nhau.
- Chiều rộng mặt bàn = Giá trị của một phần x Số phần của chiều rộng.
- Chiều dài mặt bàn = Chiều rộng + 30.
- Diện tích mặt bàn = Chiều dài mặt bàn x Chiều rộng mặt bàn.
Lời giải chi tiết:
Ta có sơ đồ sau:
Hiệu số phần bằng nhau là:
5 – 2 = 3 (phần)
Chiều rộng của mặt bàn là:
30 : 3 x 2 = 20 (cm)
Chiều dài của mặt bàn là:
20 + 30 = 50 (cm)
Diện tích mặt bàn là:
50 x 20 = 1 000 (cm²)
Đáp số: 1 000 cm²
Giải Bài 1 trang 25 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
a) Tỉ số phần trăm của 51 và 60 là ……
b) Tỉ số phần trăm của 19,5 và 78 là ……
Phương pháp giải:
Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số, ta làm như sau:
- Tìm thương của hai số.
- Nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.
Lời giải chi tiết:
a) 51 : 60 = 0,85 = 85%
Tỉ số phần trăm của 51 và 60 là 85%.
b) 19,5 : 78 = 0,25 = 25%
Tỉ số phần trăm của 19,5 và 78 là 25%.
Giải Bài 2 trang 25 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 40% của 70 là ……
c) 7% của 3 100 là ……
b) 12% của 350 là ……
d) 19% của 510 là ……
Phương pháp giải:
Muốn tìm số phần trăm của một số ta lấy số đó chia cho 100 rồi nhân với số phần trăm đã cho.
Lời giải chi tiết:
a) 40% của 70 là 70 : 100 x 40 = 28
c) 7% của 3 100 là 3 100 : 100 x 7 = 217
b) 12% của 350 là 350 : 100 x 12 = 42
d) 19% của 510 là 510 : 100 x 19 = 96,9
Giải Bài 3 trang 25 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Sử dụng máy tính cầm tay để tính giá trị của các biểu thức rồi viết kết quả vào chỗ chấm.
a) 1 772 + 83 x 17 = …….
b) 450 : 15 – 11 = …….
Phương pháp giải:
Sử dụng máy tính cầm tay để tính giá trị của biểu thức.
Lời giải chi tiết:
a) 1 772 + 83 x 17 = 3 183
b) 450 : 15 – 11 = 19
Giải Bài 4 trang 25 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Theo kế hoạch, nhóm công nhân phải làm được con đường dài 17 km trong một tháng. Tuy nhiên, khi đến giữa tháng, nhóm mới chỉ làm được một đoạn đường dài bằng 40% độ dài con đường cần phải làm. Hỏi nhóm công nhân đã làm được đoạn đường dài bao nhiêu ki-lô-mét?
Phương pháp giải:
Độ dài đoạn đường đã làm được = Độ dài đoạn đường cần phải làm x 40%
Lời giải chi tiết:
Đoạn đường làm được dài số ki-lô-mét là:
17 x 40% = 6,8 (km)
Đáp số: 6,8 km.
Giải Bài 5 trang 25 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Một mặt bàn dạng hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 30 cm và chiều dài bằng $\frac{5}{{2}}$ chiều rộng. Diện tích mặt bàn đó là ………
Phương pháp giải:
- Tìm hiệu số phần bằng nhau.
- Chiều rộng mặt bàn = Giá trị của một phần x Số phần của chiều rộng.
- Chiều dài mặt bàn = Chiều rộng + 30.
- Diện tích mặt bàn = Chiều dài mặt bàn x Chiều rộng mặt bàn.
Lời giải chi tiết:
Ta có sơ đồ sau:
Hiệu số phần bằng nhau là:
5 – 2 = 3 (phần)
Chiều rộng của mặt bàn là:
30 : 3 x 2 = 20 (cm)
Chiều dài của mặt bàn là:
20 + 30 = 50 (cm)
Diện tích mặt bàn là:
50 x 20 = 1 000 (cm²)
Đáp số: 1 000 cm²
Bài 44: Luyện tập chung (tiết 2) trang 25 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức là một bài tập tổng hợp, giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học trong chương trình Toán 5. Bài tập bao gồm các dạng bài khác nhau như:
Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập trong VBT Toán 5 trang 25:
Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 12,5m và chiều rộng 8m. Tính diện tích mảnh đất đó.
Giải:
Diện tích mảnh đất là: 12,5 x 8 = 100 (m2)
Đáp số: 100m2
Một người đi xe đạp với vận tốc 15km/giờ. Hỏi sau 2 giờ người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
Giải:
Sau 2 giờ người đó đi được: 15 x 2 = 30 (km)
Đáp số: 30km
Một cửa hàng có 35kg gạo tẻ và 20kg gạo nếp. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Giải:
Cửa hàng có tất cả: 35 + 20 = 55 (kg) gạo
Đáp số: 55kg
Tính:
Một hình chữ nhật có chu vi là 24cm và chiều dài là 7cm. Tính chiều rộng của hình chữ nhật đó.
Giải:
Nửa chu vi hình chữ nhật là: 24 : 2 = 12 (cm)
Chiều rộng hình chữ nhật là: 12 - 7 = 5 (cm)
Đáp số: 5cm
Lưu ý:
Hy vọng với lời giải chi tiết này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về Bài 44: Luyện tập chung (tiết 2) trang 25 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức và tự tin hơn trong quá trình học tập. Chúc các em học tốt!
Ngoài ra, các em có thể tham khảo thêm các bài giải khác trên Montoan.com.vn để nâng cao kiến thức và kỹ năng giải toán.
Dạng bài | Ví dụ |
---|---|
Toán có lời văn | Bài 1, Bài 3 |
Phép tính số thập phân | Bài 4 |
Hình học | Bài 1, Bài 5 |