Chào mừng các em học sinh đến với bài học Bài 33: Ôn tập diện tích, chu vi một số hình phẳng (tiết 2) trong chương trình Toán 5 - Kết nối tri thức. Bài học này giúp các em củng cố kiến thức về cách tính diện tích và chu vi của các hình phẳng cơ bản như hình vuông và hình chữ nhật.
montoan.com.vn sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho từng bài tập trong vở bài tập, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài toán tương tự.
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Giải Bài 2 trang 124 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Bánh xe xích lô có đường kính là 70 cm. Hỏi xe xích lô đó sẽ đi được bao nhiêu mét nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 1 000 vòng?
Phương pháp giải:
Số mét đường mà xe lăn đi được nếu lăn 1 000 vòng = chu vi bánh xe 1 000
Chu vi bánh xe hình tròn = đường kính × 3,14 = bán kính 2 3,14
Lời giải chi tiết:
Bài giải
Chu vi của bánh xe xích lô đó là:
70 x 3,14 = 219,8 (cm)
Nếu bánh xe lăn trên mặt đất 1 000 vòng thì xe xích lô đi được số mét là:
219,8 x 1 000 = 219 800 (cm)
Đổi 219 800 cm = 2 198 m
Đáp số: 2 198 m đường
Giải Bài 1 trang 123 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Ở sảnh của một khách sạn người ta trải tấm thảm dạng hình tròn có bán kính 2m.
a) Chu vi của tấm thảm đó là:
A. 6,28 m | B. 12,65 m | C. 12,56 m | D. 12,56 m² |
b) Diện tích của tấm thảm đó là:
A. 12,56 m | B. 12,56 m² | C. 12,65 m² | D. 1,256 m² |
Phương pháp giải:
Chu vi hình tròn = đường kính × 3,14 = bán kính 2 3,14
Diện tích hình tròn = bán kính × bán kính 3,14
Lời giải chi tiết:
a) Chu vi của tấm thảm đó là: 2 x 2 x 3,14 = 12,56 m
A. 6,28 m | B. 12,65 m | C. 12,56 m | D. 12,56 m² |
b) Diện tích của tấm thảm đó là: 2 x 2 x 3,14 = 12,56 m²
A. 12,56 m | B. 12,56 m² | C. 12,65 m² | D. 1,256 m² |
Giải Bài 3 trang 124 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Nam đo được đường kính của một mặt bàn hình tròn là 1,2 m. Tính diện tích của mặt bàn đó.
Phương pháp giải:
Bán kính của mặt bàn hình tròn = đường kính : 2
Diện tích hình tròn = bán kính × bán kính 3,14
Lời giải chi tiết:
Bán kính của mặt bàn hình tròn đó là:
1,2 : 2 = 0,6 (m)
Diện tích của mặt bàn đó là:
0,6 × 0,6 x 3,14 = 1,1304 (m²)
Đáp số: 1,1304 m²
Giải Bài 4 trang 124 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Vườn hoa của Trường Tiểu học Lê Lợi dạng hình chữ nhật có chiều dài 24 m, chiều rộng
16 m. Ở giữa vườn hoa là hồ nước hình tròn có bán kính 4 m, phần đất còn lại làm đường đi và trồng hoa.
a) Diện tích phần đất làm đường đi và trồng hoa là …………………………………………
b) Độ dài hàng rào xung quanh hồ nước là ………………………………………………….
Phương pháp giải:
Diện tích phần đất làm đường đi và trồng hoa = Diện tích vườn hoa hình chữ nhật – diện tích hồ nước hình tròn.
Diện tích vườn hoa hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng
Diện tích hồ nước hình tròn = bán kính × bán kính × 3,14
b) Độ dài hàng rào xung quanh hồ nước = chu vi hồ nước = bán kính × 2 × 3,14
Lời giải chi tiết:
a) Diện tích vườn hoa hình chữ nhật = 24 × 16 = 384 (m²)
Diện tích hồ nước hình tròn = 4 × 4 × 3,14 = 50,24 (m²)
Diện tích phần đất làm đường đi và trồng hoa là: 384 – 50,24 = 333,76 (m²)
b) Độ dài hàng rào xung quanh hồ nước là: 4 × 2 × 3,14 = 25,12 (m)
Giải Bài 1 trang 123 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Ở sảnh của một khách sạn người ta trải tấm thảm dạng hình tròn có bán kính 2m.
a) Chu vi của tấm thảm đó là:
A. 6,28 m | B. 12,65 m | C. 12,56 m | D. 12,56 m² |
b) Diện tích của tấm thảm đó là:
A. 12,56 m | B. 12,56 m² | C. 12,65 m² | D. 1,256 m² |
Phương pháp giải:
Chu vi hình tròn = đường kính × 3,14 = bán kính 2 3,14
Diện tích hình tròn = bán kính × bán kính 3,14
Lời giải chi tiết:
a) Chu vi của tấm thảm đó là: 2 x 2 x 3,14 = 12,56 m
A. 6,28 m | B. 12,65 m | C. 12,56 m | D. 12,56 m² |
b) Diện tích của tấm thảm đó là: 2 x 2 x 3,14 = 12,56 m²
A. 12,56 m | B. 12,56 m² | C. 12,65 m² | D. 1,256 m² |
Giải Bài 2 trang 124 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Bánh xe xích lô có đường kính là 70 cm. Hỏi xe xích lô đó sẽ đi được bao nhiêu mét nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 1 000 vòng?
Phương pháp giải:
Số mét đường mà xe lăn đi được nếu lăn 1 000 vòng = chu vi bánh xe 1 000
Chu vi bánh xe hình tròn = đường kính × 3,14 = bán kính 2 3,14
Lời giải chi tiết:
Bài giải
Chu vi của bánh xe xích lô đó là:
70 x 3,14 = 219,8 (cm)
Nếu bánh xe lăn trên mặt đất 1 000 vòng thì xe xích lô đi được số mét là:
219,8 x 1 000 = 219 800 (cm)
Đổi 219 800 cm = 2 198 m
Đáp số: 2 198 m đường
Giải Bài 3 trang 124 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Nam đo được đường kính của một mặt bàn hình tròn là 1,2 m. Tính diện tích của mặt bàn đó.
Phương pháp giải:
Bán kính của mặt bàn hình tròn = đường kính : 2
Diện tích hình tròn = bán kính × bán kính 3,14
Lời giải chi tiết:
Bán kính của mặt bàn hình tròn đó là:
1,2 : 2 = 0,6 (m)
Diện tích của mặt bàn đó là:
0,6 × 0,6 x 3,14 = 1,1304 (m²)
Đáp số: 1,1304 m²
Giải Bài 4 trang 124 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Vườn hoa của Trường Tiểu học Lê Lợi dạng hình chữ nhật có chiều dài 24 m, chiều rộng
16 m. Ở giữa vườn hoa là hồ nước hình tròn có bán kính 4 m, phần đất còn lại làm đường đi và trồng hoa.
a) Diện tích phần đất làm đường đi và trồng hoa là …………………………………………
b) Độ dài hàng rào xung quanh hồ nước là ………………………………………………….
Phương pháp giải:
Diện tích phần đất làm đường đi và trồng hoa = Diện tích vườn hoa hình chữ nhật – diện tích hồ nước hình tròn.
Diện tích vườn hoa hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng
Diện tích hồ nước hình tròn = bán kính × bán kính × 3,14
b) Độ dài hàng rào xung quanh hồ nước = chu vi hồ nước = bán kính × 2 × 3,14
Lời giải chi tiết:
a) Diện tích vườn hoa hình chữ nhật = 24 × 16 = 384 (m²)
Diện tích hồ nước hình tròn = 4 × 4 × 3,14 = 50,24 (m²)
Diện tích phần đất làm đường đi và trồng hoa là: 384 – 50,24 = 333,76 (m²)
b) Độ dài hàng rào xung quanh hồ nước là: 4 × 2 × 3,14 = 25,12 (m)
Bài 33 trong chương trình Toán 5 - Kết nối tri thức là một bài ôn tập quan trọng, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức đã học về diện tích và chu vi của các hình phẳng. Bài học này tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng tính toán và vận dụng các công thức để giải quyết các bài toán thực tế.
Sau khi học xong bài 33, học sinh có thể:
Bài 33 bao gồm các nội dung chính sau:
Dưới đây là lời giải chi tiết cho các bài tập trong Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức trang 123:
(Các hình vẽ sẽ được mô tả bằng lời, ví dụ: Hình vuông có cạnh 5cm, Hình chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 4cm)
Diện tích mảnh đất = 12m x 8m = 96m2
Độ dài mỗi cạnh = 20cm / 4 = 5cm
Ngoài việc nắm vững các công thức tính diện tích và chu vi, học sinh cũng cần hiểu rõ mối liên hệ giữa các yếu tố của hình vuông và hình chữ nhật. Ví dụ, nếu biết diện tích của hình vuông, ta có thể tính được độ dài mỗi cạnh bằng cách lấy căn bậc hai của diện tích. Tương tự, nếu biết chu vi của hình chữ nhật, ta có thể tính được tổng chiều dài và chiều rộng.
Để học tốt bài 33, học sinh nên:
Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ học tốt bài 33 và đạt kết quả cao trong môn Toán 5. Chúc các em học tập tốt!