1. Môn Toán
  2. Bài 33: Ôn tập diện tích, chu vi một số hình phẳng (tiết 2) trang 123 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức

Bài 33: Ôn tập diện tích, chu vi một số hình phẳng (tiết 2) trang 123 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức

Bài 33: Ôn tập diện tích, chu vi một số hình phẳng (tiết 2) trang 123 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài học Bài 33: Ôn tập diện tích, chu vi một số hình phẳng (tiết 2) trong chương trình Toán 5 - Kết nối tri thức. Bài học này giúp các em củng cố kiến thức về cách tính diện tích và chu vi của các hình phẳng cơ bản như hình vuông và hình chữ nhật.

montoan.com.vn sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho từng bài tập trong vở bài tập, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài toán tương tự.

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Bài 2

    Giải Bài 2 trang 124 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

    Bánh xe xích lô có đường kính là 70 cm. Hỏi xe xích lô đó sẽ đi được bao nhiêu mét nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 1 000 vòng?

    Phương pháp giải:

    Số mét đường mà xe lăn đi được nếu lăn 1 000 vòng = chu vi bánh xe 1 000 

    Chu vi bánh xe hình tròn = đường kính × 3,14 = bán kính 2 3,14

    Lời giải chi tiết:

    Bài giải

    Chu vi của bánh xe xích lô đó là:

    70 x 3,14 = 219,8 (cm)

    Nếu bánh xe lăn trên mặt đất 1 000 vòng thì xe xích lô đi được số mét là:

    219,8 x 1 000 = 219 800 (cm)

    Đổi 219 800 cm = 2 198 m 

    Đáp số: 2 198 m đường

    Bài 1

      Giải Bài 1 trang 123 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

      Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. 

      Ở sảnh của một khách sạn người ta trải tấm thảm dạng hình tròn có bán kính 2m. 

      a) Chu vi của tấm thảm đó là: 

      A. 6,28 m

      B. 12,65 m

      C. 12,56 m

      D. 12,56 

      b) Diện tích của tấm thảm đó là: 

      A. 12,56 m

      B. 12,56 

      C. 12,65 

      D. 1,256 

      Phương pháp giải:

      Chu vi hình tròn = đường kính × 3,14 = bán kính 2 3,14 

      Diện tích hình tròn = bán kính × bán kính 3,14

      Lời giải chi tiết:

      a) Chu vi của tấm thảm đó là: 2 x 2 x 3,14 = 12,56 m

      A. 6,28 m

      B. 12,65 m

      C. 12,56 m

      D. 12,56 m²

      b) Diện tích của tấm thảm đó là: 2 x 2 x 3,14 = 12,56 m²

      A. 12,56 m

      B. 12,56 m²

      C. 12,65 m²

      D. 1,256 m²

      Bài 3

        Giải Bài 3 trang 124 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

        Nam đo được đường kính của một mặt bàn hình tròn là 1,2 m. Tính diện tích của mặt bàn đó.

        Phương pháp giải:

        Bán kính của mặt bàn hình tròn = đường kính : 2 

        Diện tích hình tròn = bán kính × bán kính 3,14

        Lời giải chi tiết:

        Bán kính của mặt bàn hình tròn đó là:

        1,2 : 2 = 0,6 (m)

        Diện tích của mặt bàn đó là:

        0,6 × 0,6 x 3,14 = 1,1304 (m²)

        Đáp số: 1,1304 

        Bài 4

          Giải Bài 4 trang 124 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

          Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. 

          Vườn hoa của Trường Tiểu học Lê Lợi dạng hình chữ nhật có chiều dài 24 m, chiều rộng 

          16 m. Ở giữa vườn hoa là hồ nước hình tròn có bán kính 4 m, phần đất còn lại làm đường đi và trồng hoa. 

          a) Diện tích phần đất làm đường đi và trồng hoa là …………………………………………

          b) Độ dài hàng rào xung quanh hồ nước là ………………………………………………….

          Phương pháp giải:

          Diện tích phần đất làm đường đi và trồng hoa = Diện tích vườn hoa hình chữ nhật – diện tích hồ nước hình tròn. 

          Diện tích vườn hoa hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng 

          Diện tích hồ nước hình tròn = bán kính × bán kính × 3,14 

          b) Độ dài hàng rào xung quanh hồ nước = chu vi hồ nước = bán kính × 2 × 3,14

          Lời giải chi tiết:

          a) Diện tích vườn hoa hình chữ nhật = 24 × 16 = 384 ()

          Diện tích hồ nước hình tròn = 4 × 4 × 3,14 = 50,24 ()

          Diện tích phần đất làm đường đi và trồng hoa là: 384 – 50,24 = 333,76 ()

          b) Độ dài hàng rào xung quanh hồ nước là: 4 × 2 × 3,14 = 25,12 (m)

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Bài 1
          • Bài 2
          • Bài 3
          • Bài 4

          Giải Bài 1 trang 123 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

          Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. 

          Ở sảnh của một khách sạn người ta trải tấm thảm dạng hình tròn có bán kính 2m. 

          a) Chu vi của tấm thảm đó là: 

          A. 6,28 m

          B. 12,65 m

          C. 12,56 m

          D. 12,56 

          b) Diện tích của tấm thảm đó là: 

          A. 12,56 m

          B. 12,56 

          C. 12,65 

          D. 1,256 

          Phương pháp giải:

          Chu vi hình tròn = đường kính × 3,14 = bán kính 2 3,14 

          Diện tích hình tròn = bán kính × bán kính 3,14

          Lời giải chi tiết:

          a) Chu vi của tấm thảm đó là: 2 x 2 x 3,14 = 12,56 m

          A. 6,28 m

          B. 12,65 m

          C. 12,56 m

          D. 12,56 m²

          b) Diện tích của tấm thảm đó là: 2 x 2 x 3,14 = 12,56 m²

          A. 12,56 m

          B. 12,56 m²

          C. 12,65 m²

          D. 1,256 m²

          Giải Bài 2 trang 124 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

          Bánh xe xích lô có đường kính là 70 cm. Hỏi xe xích lô đó sẽ đi được bao nhiêu mét nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 1 000 vòng?

          Phương pháp giải:

          Số mét đường mà xe lăn đi được nếu lăn 1 000 vòng = chu vi bánh xe 1 000 

          Chu vi bánh xe hình tròn = đường kính × 3,14 = bán kính 2 3,14

          Lời giải chi tiết:

          Bài giải

          Chu vi của bánh xe xích lô đó là:

          70 x 3,14 = 219,8 (cm)

          Nếu bánh xe lăn trên mặt đất 1 000 vòng thì xe xích lô đi được số mét là:

          219,8 x 1 000 = 219 800 (cm)

          Đổi 219 800 cm = 2 198 m 

          Đáp số: 2 198 m đường

          Giải Bài 3 trang 124 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

          Nam đo được đường kính của một mặt bàn hình tròn là 1,2 m. Tính diện tích của mặt bàn đó.

          Phương pháp giải:

          Bán kính của mặt bàn hình tròn = đường kính : 2 

          Diện tích hình tròn = bán kính × bán kính 3,14

          Lời giải chi tiết:

          Bán kính của mặt bàn hình tròn đó là:

          1,2 : 2 = 0,6 (m)

          Diện tích của mặt bàn đó là:

          0,6 × 0,6 x 3,14 = 1,1304 (m²)

          Đáp số: 1,1304 

          Giải Bài 4 trang 124 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

          Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. 

          Vườn hoa của Trường Tiểu học Lê Lợi dạng hình chữ nhật có chiều dài 24 m, chiều rộng 

          16 m. Ở giữa vườn hoa là hồ nước hình tròn có bán kính 4 m, phần đất còn lại làm đường đi và trồng hoa. 

          a) Diện tích phần đất làm đường đi và trồng hoa là …………………………………………

          b) Độ dài hàng rào xung quanh hồ nước là ………………………………………………….

          Phương pháp giải:

          Diện tích phần đất làm đường đi và trồng hoa = Diện tích vườn hoa hình chữ nhật – diện tích hồ nước hình tròn. 

          Diện tích vườn hoa hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng 

          Diện tích hồ nước hình tròn = bán kính × bán kính × 3,14 

          b) Độ dài hàng rào xung quanh hồ nước = chu vi hồ nước = bán kính × 2 × 3,14

          Lời giải chi tiết:

          a) Diện tích vườn hoa hình chữ nhật = 24 × 16 = 384 ()

          Diện tích hồ nước hình tròn = 4 × 4 × 3,14 = 50,24 ()

          Diện tích phần đất làm đường đi và trồng hoa là: 384 – 50,24 = 333,76 ()

          b) Độ dài hàng rào xung quanh hồ nước là: 4 × 2 × 3,14 = 25,12 (m)

          Bạn đang tiếp cận nội dung Bài 33: Ôn tập diện tích, chu vi một số hình phẳng (tiết 2) trang 123 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức thuộc chuyên mục soạn toán lớp 5 trên nền tảng toán học. Bộ bài tập toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 5 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
          Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
          Facebook: MÔN TOÁN
          Email: montoanmath@gmail.com

          Bài viết liên quan

          Bài 33: Ôn tập diện tích, chu vi một số hình phẳng (tiết 2) trang 123 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức

          Bài 33 trong chương trình Toán 5 - Kết nối tri thức là một bài ôn tập quan trọng, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức đã học về diện tích và chu vi của các hình phẳng. Bài học này tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng tính toán và vận dụng các công thức để giải quyết các bài toán thực tế.

          I. Mục tiêu bài học

          Sau khi học xong bài 33, học sinh có thể:

          • Nắm vững công thức tính diện tích và chu vi của hình vuông, hình chữ nhật.
          • Vận dụng các công thức để giải các bài toán liên quan đến diện tích và chu vi.
          • Rèn luyện kỹ năng giải toán và tư duy logic.

          II. Nội dung bài học

          Bài 33 bao gồm các nội dung chính sau:

          1. Ôn tập lý thuyết: Nhắc lại các công thức tính diện tích và chu vi của hình vuông, hình chữ nhật.
          2. Giải bài tập: Giải các bài tập trong vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức trang 123. Các bài tập này bao gồm các dạng bài khác nhau, từ tính diện tích, chu vi đơn giản đến các bài toán phức tạp hơn yêu cầu vận dụng nhiều kiến thức.
          3. Luyện tập: Thực hành giải thêm các bài tập tương tự để củng cố kiến thức.

          III. Giải chi tiết bài tập Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức trang 123

          Dưới đây là lời giải chi tiết cho các bài tập trong Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức trang 123:

          Bài 1: Tính diện tích và chu vi của các hình sau:

          (Các hình vẽ sẽ được mô tả bằng lời, ví dụ: Hình vuông có cạnh 5cm, Hình chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 4cm)

          • Hình vuông cạnh 5cm: Diện tích = 5cm x 5cm = 25cm2; Chu vi = 5cm x 4 = 20cm.
          • Hình chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 4cm: Diện tích = 8cm x 4cm = 32cm2; Chu vi = (8cm + 4cm) x 2 = 24cm.
          Bài 2: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 12m, chiều rộng 8m. Tính diện tích mảnh đất đó.

          Diện tích mảnh đất = 12m x 8m = 96m2

          Bài 3: Một hình vuông có chu vi là 20cm. Tính độ dài mỗi cạnh của hình vuông đó.

          Độ dài mỗi cạnh = 20cm / 4 = 5cm

          IV. Mở rộng kiến thức

          Ngoài việc nắm vững các công thức tính diện tích và chu vi, học sinh cũng cần hiểu rõ mối liên hệ giữa các yếu tố của hình vuông và hình chữ nhật. Ví dụ, nếu biết diện tích của hình vuông, ta có thể tính được độ dài mỗi cạnh bằng cách lấy căn bậc hai của diện tích. Tương tự, nếu biết chu vi của hình chữ nhật, ta có thể tính được tổng chiều dài và chiều rộng.

          V. Lời khuyên khi học bài

          Để học tốt bài 33, học sinh nên:

          • Nắm vững các công thức tính diện tích và chu vi của hình vuông, hình chữ nhật.
          • Luyện tập giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng.
          • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn.
          • Sử dụng các nguồn tài liệu học tập khác nhau để bổ sung kiến thức.

          Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ học tốt bài 33 và đạt kết quả cao trong môn Toán 5. Chúc các em học tập tốt!