Bài 24: Luyện tập chung (tiết 2) trang 80 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức là bài tập tổng hợp các kiến thức đã học trong chương. Bài tập này giúp học sinh củng cố lại các kỹ năng giải toán về các phép tính với số thập phân, đo lường thời gian, và giải toán có liên quan đến thực tế.
Montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong VBT Toán 5 Kết nối tri thức, giúp các em học sinh tự học tại nhà hiệu quả.
Tính bằng cách thuận tiện.
Giải Bài 2 trang 80 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Tính giá trị của biểu thức
a) (13,8 – 8,68) : 3,2 + 45,25 x 2
b) 74 : (0,69 + 3,01) – 6,5 : 2
Phương pháp giải:
Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì ta thực hiện tính trong ngoặc trước.
Lời giải chi tiết:
a) (13,8 – 8,68) : 3,2 + 45,25 x 2
= 5,12 : 3,2 + 90,5
= 1,6 + 90,5
= 92,1
b) 74 : (0,69 + 3,01) – 6,5 : 2
= 74 : 3,7 – 3,25
= 20 – 3,25
= 16,75
Giải Bài 1 trang 80 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Tính bằng cách thuận tiện.
a) 0,5 × 2,9 × 8
b) 3,17 × 21 + 79 × 3,17
Phương pháp giải:
a) Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để nhóm các số có tích là số tự nhiên với nhau.
b) Áp dụng công thức: a × b + a × c = a × (b + c)
Lời giải chi tiết:
a) 0,5 × 2,9 × 8
= (0,5 × 8) × 2,9
= 4 × 2,9
= 11,6
b) 3,17 × 21 + 79 × 3,17
= 3,17 × (21 + 79)
= 3,17 × 100
= 317
Giải Bài 4 trang 81 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Bác gấu có 6 đồng. Bác chia thành hai phần: một phần gửi ngân hàng và một phần để mua mật ong. Biết phần tiền gửi ngân hàng ít hơn phần tiền mua mật ong là 1,2 đồng.
a) Bác gấu gửi ngân hàng là bao nhiêu đồng?
b) Biết 1 đồng = 100 xu, hỏi bác gấu mua mật ong hết bao nhiêu xu?
Phương pháp giải:
a) Tìm số bé = Tiền gửi ngân hàng = (Tổng – Hiệu) : 2
b) Tìm số lớn = Tiền mua mật ong = (Tổng + Hiệu) : 2
Số xu bác gấu mua mật ong = Số đồng × 100
Lời giải chi tiết:
Bài giải
a)
Số tiền bác gấu gửi ngân hàng là:
(6 – 1,2) : 2 = 2,4 (đồng)
Số tiền bác gấu mua mật ong là:
(6 + 1,2) : 2 = 3,6 (đồng)
b)
Bác gấu mua mật ong hết số xu là:
100 × 3,6 = 360 (xu)
Đáp số: a) 2,4 đồng
b) 360 xu
Giải Bài 3 trang 80 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
Từ một tờ giấy hình vuông (có kích thước như hình vẽ) gấp được hình tam giác ABC. Diện tích hình tam giác ABC là ……….. cm²
Phương pháp giải:
- Tìm diện tích tam giác có 2 cạnh góc vuông là 4,8 cm và 4,8 cm.
- Diện tích hình tam giác ABC = Diện tích hình tam giác vuông ban đầu : 2
Lời giải chi tiết:
Diện tích hình tam giác có độ dài hai cạnh góc vuông 4,8 cm và 4,8 cm là:
$\frac{1}{{2}}$ x 4,8 x 4,8 = 11,52 (cm²)
Diện tích hình tam giác ABC là:
11,52 : 2 = 5,76 (cm²)
Đáp số: 5,76 cm²
Giải Bài 1 trang 80 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Tính bằng cách thuận tiện.
a) 0,5 × 2,9 × 8
b) 3,17 × 21 + 79 × 3,17
Phương pháp giải:
a) Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để nhóm các số có tích là số tự nhiên với nhau.
b) Áp dụng công thức: a × b + a × c = a × (b + c)
Lời giải chi tiết:
a) 0,5 × 2,9 × 8
= (0,5 × 8) × 2,9
= 4 × 2,9
= 11,6
b) 3,17 × 21 + 79 × 3,17
= 3,17 × (21 + 79)
= 3,17 × 100
= 317
Giải Bài 2 trang 80 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Tính giá trị của biểu thức
a) (13,8 – 8,68) : 3,2 + 45,25 x 2
b) 74 : (0,69 + 3,01) – 6,5 : 2
Phương pháp giải:
Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì ta thực hiện tính trong ngoặc trước.
Lời giải chi tiết:
a) (13,8 – 8,68) : 3,2 + 45,25 x 2
= 5,12 : 3,2 + 90,5
= 1,6 + 90,5
= 92,1
b) 74 : (0,69 + 3,01) – 6,5 : 2
= 74 : 3,7 – 3,25
= 20 – 3,25
= 16,75
Giải Bài 3 trang 80 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
Từ một tờ giấy hình vuông (có kích thước như hình vẽ) gấp được hình tam giác ABC. Diện tích hình tam giác ABC là ……….. cm²
Phương pháp giải:
- Tìm diện tích tam giác có 2 cạnh góc vuông là 4,8 cm và 4,8 cm.
- Diện tích hình tam giác ABC = Diện tích hình tam giác vuông ban đầu : 2
Lời giải chi tiết:
Diện tích hình tam giác có độ dài hai cạnh góc vuông 4,8 cm và 4,8 cm là:
$\frac{1}{{2}}$ x 4,8 x 4,8 = 11,52 (cm²)
Diện tích hình tam giác ABC là:
11,52 : 2 = 5,76 (cm²)
Đáp số: 5,76 cm²
Giải Bài 4 trang 81 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Bác gấu có 6 đồng. Bác chia thành hai phần: một phần gửi ngân hàng và một phần để mua mật ong. Biết phần tiền gửi ngân hàng ít hơn phần tiền mua mật ong là 1,2 đồng.
a) Bác gấu gửi ngân hàng là bao nhiêu đồng?
b) Biết 1 đồng = 100 xu, hỏi bác gấu mua mật ong hết bao nhiêu xu?
Phương pháp giải:
a) Tìm số bé = Tiền gửi ngân hàng = (Tổng – Hiệu) : 2
b) Tìm số lớn = Tiền mua mật ong = (Tổng + Hiệu) : 2
Số xu bác gấu mua mật ong = Số đồng × 100
Lời giải chi tiết:
Bài giải
a)
Số tiền bác gấu gửi ngân hàng là:
(6 – 1,2) : 2 = 2,4 (đồng)
Số tiền bác gấu mua mật ong là:
(6 + 1,2) : 2 = 3,6 (đồng)
b)
Bác gấu mua mật ong hết số xu là:
100 × 3,6 = 360 (xu)
Đáp số: a) 2,4 đồng
b) 360 xu
Bài 24: Luyện tập chung (tiết 2) trang 80 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức là một phần quan trọng trong chương trình học Toán 5, giúp học sinh ôn tập và rèn luyện các kỹ năng đã học. Dưới đây là giải chi tiết từng bài tập trong VBT Toán 5 Kết nối tri thức, cùng với hướng dẫn giải để các em học sinh có thể tự học và nắm vững kiến thức.
Bài 1 yêu cầu học sinh tính nhẩm nhanh các phép tính với số thập phân. Để tính nhẩm nhanh, các em có thể sử dụng các kỹ năng đã học về cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. Ví dụ:
Bài 2 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính với số thập phân. Các em cần chú ý đến vị trí của dấu phẩy khi thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
Ví dụ:
Bài 3 yêu cầu học sinh tính bằng cách hợp lý nhất, tức là sử dụng các tính chất của phép cộng, trừ, nhân, chia để đơn giản hóa phép tính. Ví dụ:
2,5 x 4,7 + 2,5 x 5,3 = 2,5 x (4,7 + 5,3) = 2,5 x 10 = 25
Để giải bài toán này, các em cần đổi 2 giờ 30 phút ra giờ hoặc phút, sau đó sử dụng công thức: Quãng đường = Vận tốc x Thời gian.
2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
Quãng đường = 12km/giờ x 2,5 giờ = 30km
Để giải bài toán này, các em cần nhớ công thức tính diện tích và chu vi của hình chữ nhật:
Diện tích = 8cm x 5cm = 40cm2
Chu vi = (8cm + 5cm) x 2 = 26cm
Bài 24: Luyện tập chung (tiết 2) trang 80 VBT Toán 5 - Kết nối tri thức là cơ hội để các em học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn trên, các em sẽ tự tin hơn trong việc học Toán 5.
Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán. Chúc các em học tập tốt!
Bài tập | Nội dung |
---|---|
Bài 1 | Tính nhẩm |
Bài 2 | Tính |
Bài 3 | Tính bằng cách hợp lý nhất |
Bài 4 | Bài toán về vận tốc, thời gian, quãng đường |
Bài 5 | Bài toán về diện tích và chu vi hình chữ nhật |