Chào mừng các em học sinh đến với bài học Bài 71: Ôn tập hình học (tiết 4) trang 115 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức. Bài học này giúp các em củng cố lại kiến thức đã học về các hình khối, cách tính diện tích và chu vi của các hình đó.
Montoan.com.vn sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong VBT Toán 5, giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập và làm bài.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Giải Bài 3 trang 116 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Khối đá dạng hình lập phương A có cạnh 1,2 m. Khối đá dạng hình hộp chữ nhật B có chiều cao 0,6 m, chiều dài 1,2 m, chiều rộng 0,8 m. Biết 1 m3 đá nặng 2,75 tấn, hỏi khối đá nào nặng hơn và nặng hơn bao nhiêu ki-lô-gam?
Phương pháp giải:
- Thể tích khối đá hình lập phương A = Cạnh x Cạnh x Cạnh.
- Thể tích khối đá hình hộp chữ nhật B = Chiều dài x Chiều rộng x Chiều cao.
- Khối lượng khối đá hình lập phương A = Thể tích khối đá hình lập phương A x 2,75.
- Khối lượng khối đá hình hộp chữ nhật B = Thể tích khối đá hình hộp chữ nhật B x 2,75.
- So sánh khối lượng hai khối đá rồi kết luận.
Lời giải chi tiết:
Thể tích khối đá hình lập phương A là:
1,2 x 1,2 x 1,2 = 1,728 (m3)
Thể tích khối đá hình hộp chữ nhật B là:
1,2 x 0,8 x 0,6 = 0,576 (m3)
Khối lượng khối đá hình lập phương A là:
1,728 x 2,75 = 4,752 (tấn)
Khối lượng khối đá hình hộp chữ nhật B là:
0,576 x 2,75 = 1,584 (tấn)
Vì 4,752 > 1,584 nên khối đá A nặng hơn và nặng hơn 4,752 – 1,584 = 3,168 tấn = 3 168 kg.
Giải Bài 4 trang 116 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Một hình lập phương có cạnh 2 cm. Nếu tăng cạnh hình lập phương lên 3 lần thì:
a) Diện tích toàn phần hình lập phương tăng lên ......... lần.
b) Thể tích hình lập phương tăng lên ......... lần.
Phương pháp giải:
Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
Cạnh hình lập phương sau khi tăng lên 2 lần là:
2 x 2 = 4 (cm)
Diện tích toàn phần của hình lập phương ban đầu là:
2 x 2 x 6 = 24 (cm2)
Diện tích toàn phần của hình lập phương lúc sau là:
4 x 4 x 6 = 96 (cm2)
Diện tích toàn phần hình lập phương tăng lên số lần là:
96 : 24 = 4 (lần)
Thể tích của hình lập phương ban đầu là:
2 x 2 x 2 = 8 (cm2)
Thể tích của hình lập phương lúc sau là:
4 x 4 x 4 = 64 (cm2)
Thể tích hình lập phương tăng lên số lần là:
64 : 8 = 8 (lần)
a) Diện tích toàn phần hình lập phương tăng lên 4 lần.
b) Thể tích hình lập phương tăng lên 8 lần.
Giải Bài 1 trang 115 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Từ hình khai triển A gồm 6 hình vuông như hình dưới đây. Mai đã gấp được hình lập phương B.
a) Diện tích xung quanh của hình lập phương B là ……………………. cm2.
b) Diện tích toàn phần của hình lập phương B là ……………………. cm2.
c) Thể tích của hình lập phương B là ……………………. cm3.
Phương pháp giải:
- Diện tích xung quanh của hình lập phương = diện tích một mặt x 4.
- Diện tích toàn phần của hình lập phương = diện tích một mặt x 6.
- Thể tích của hình lập phương = cạnh x cạnh x cạnh.
Lời giải chi tiết:
a) Diện tích xung quanh của hình lập phương B là 2 x 2 x 4 = 16 cm2.
b) Diện tích toàn phần của hình lập phương B là 2 x 2 x 6 = 24 cm2.
c) Thể tích của hình lập phương B là 2 x 2 x 2 = 8 cm3.
Giải Bài 2 trang 115 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Một bể cá có kích thước như hình dưới đây.
a) Diện tích xung quanh của bể cá là ......... cm2.
b) Lúc đầu, mực nước trong bể là 32,5 cm. Sau đó Nam cho vào bể một viên đá cảnh thì thấy mực nước lúc này cao bằng $\frac{7}{{8}}$ chiều cao của bể. Vậy thể tích của viên đá cảnh đó là ………… cm3.
Phương pháp giải:
a) Diện tích xung quanh của bể cá = (Chiều dài + Chiều rộng) x 2 x Chiều cao.
b)
- Chiều cao của mực nước sau khi thả đá = Chiều cao của bể x $\frac{7}{{8}}$ .
- Thể tích của nước trong bể lúc đầu = Chiều cao x Chiều dài x Chiều rộng.
- Thể tích của nước trong bể lúc sau = Chiều cao của mực nước lúc sau x Chiều dài x Chiều rộng.
- Thể tích của viên đá cảnh = Thể tích nước trong bể lúc sau – Thể tích nước trong bể lúc đầu.
Lời giải chi tiết:
a) Diện tích xung quanh của bể cá là (60 + 30) x 2 x 40 = 7 200 cm2.
b)
Chiều cao của mực nước sau khi thả đá là:
40 x $\frac{7}{{8}}$ = 35 (cm)
Thể tích của nước trong bể lúc đầu là:
60 x 30 x 32,5 = 58 500 (cm3)
Thể tích của nước trong bể lúc sau là:
60 x 30 x 35 = 63 000 (cm3)
Thể tích của viên đá cảnh là:
63 000 – 58 500 = 4 500 (cm3)
Vậy thể tích của viên đá cảnh đó là 4 500 cm3.
Giải Bài 1 trang 115 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Từ hình khai triển A gồm 6 hình vuông như hình dưới đây. Mai đã gấp được hình lập phương B.
a) Diện tích xung quanh của hình lập phương B là ……………………. cm2.
b) Diện tích toàn phần của hình lập phương B là ……………………. cm2.
c) Thể tích của hình lập phương B là ……………………. cm3.
Phương pháp giải:
- Diện tích xung quanh của hình lập phương = diện tích một mặt x 4.
- Diện tích toàn phần của hình lập phương = diện tích một mặt x 6.
- Thể tích của hình lập phương = cạnh x cạnh x cạnh.
Lời giải chi tiết:
a) Diện tích xung quanh của hình lập phương B là 2 x 2 x 4 = 16 cm2.
b) Diện tích toàn phần của hình lập phương B là 2 x 2 x 6 = 24 cm2.
c) Thể tích của hình lập phương B là 2 x 2 x 2 = 8 cm3.
Giải Bài 2 trang 115 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Một bể cá có kích thước như hình dưới đây.
a) Diện tích xung quanh của bể cá là ......... cm2.
b) Lúc đầu, mực nước trong bể là 32,5 cm. Sau đó Nam cho vào bể một viên đá cảnh thì thấy mực nước lúc này cao bằng $\frac{7}{{8}}$ chiều cao của bể. Vậy thể tích của viên đá cảnh đó là ………… cm3.
Phương pháp giải:
a) Diện tích xung quanh của bể cá = (Chiều dài + Chiều rộng) x 2 x Chiều cao.
b)
- Chiều cao của mực nước sau khi thả đá = Chiều cao của bể x $\frac{7}{{8}}$ .
- Thể tích của nước trong bể lúc đầu = Chiều cao x Chiều dài x Chiều rộng.
- Thể tích của nước trong bể lúc sau = Chiều cao của mực nước lúc sau x Chiều dài x Chiều rộng.
- Thể tích của viên đá cảnh = Thể tích nước trong bể lúc sau – Thể tích nước trong bể lúc đầu.
Lời giải chi tiết:
a) Diện tích xung quanh của bể cá là (60 + 30) x 2 x 40 = 7 200 cm2.
b)
Chiều cao của mực nước sau khi thả đá là:
40 x $\frac{7}{{8}}$ = 35 (cm)
Thể tích của nước trong bể lúc đầu là:
60 x 30 x 32,5 = 58 500 (cm3)
Thể tích của nước trong bể lúc sau là:
60 x 30 x 35 = 63 000 (cm3)
Thể tích của viên đá cảnh là:
63 000 – 58 500 = 4 500 (cm3)
Vậy thể tích của viên đá cảnh đó là 4 500 cm3.
Giải Bài 3 trang 116 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Khối đá dạng hình lập phương A có cạnh 1,2 m. Khối đá dạng hình hộp chữ nhật B có chiều cao 0,6 m, chiều dài 1,2 m, chiều rộng 0,8 m. Biết 1 m3 đá nặng 2,75 tấn, hỏi khối đá nào nặng hơn và nặng hơn bao nhiêu ki-lô-gam?
Phương pháp giải:
- Thể tích khối đá hình lập phương A = Cạnh x Cạnh x Cạnh.
- Thể tích khối đá hình hộp chữ nhật B = Chiều dài x Chiều rộng x Chiều cao.
- Khối lượng khối đá hình lập phương A = Thể tích khối đá hình lập phương A x 2,75.
- Khối lượng khối đá hình hộp chữ nhật B = Thể tích khối đá hình hộp chữ nhật B x 2,75.
- So sánh khối lượng hai khối đá rồi kết luận.
Lời giải chi tiết:
Thể tích khối đá hình lập phương A là:
1,2 x 1,2 x 1,2 = 1,728 (m3)
Thể tích khối đá hình hộp chữ nhật B là:
1,2 x 0,8 x 0,6 = 0,576 (m3)
Khối lượng khối đá hình lập phương A là:
1,728 x 2,75 = 4,752 (tấn)
Khối lượng khối đá hình hộp chữ nhật B là:
0,576 x 2,75 = 1,584 (tấn)
Vì 4,752 > 1,584 nên khối đá A nặng hơn và nặng hơn 4,752 – 1,584 = 3,168 tấn = 3 168 kg.
Giải Bài 4 trang 116 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Một hình lập phương có cạnh 2 cm. Nếu tăng cạnh hình lập phương lên 3 lần thì:
a) Diện tích toàn phần hình lập phương tăng lên ......... lần.
b) Thể tích hình lập phương tăng lên ......... lần.
Phương pháp giải:
Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
Cạnh hình lập phương sau khi tăng lên 2 lần là:
2 x 2 = 4 (cm)
Diện tích toàn phần của hình lập phương ban đầu là:
2 x 2 x 6 = 24 (cm2)
Diện tích toàn phần của hình lập phương lúc sau là:
4 x 4 x 6 = 96 (cm2)
Diện tích toàn phần hình lập phương tăng lên số lần là:
96 : 24 = 4 (lần)
Thể tích của hình lập phương ban đầu là:
2 x 2 x 2 = 8 (cm2)
Thể tích của hình lập phương lúc sau là:
4 x 4 x 4 = 64 (cm2)
Thể tích hình lập phương tăng lên số lần là:
64 : 8 = 8 (lần)
a) Diện tích toàn phần hình lập phương tăng lên 4 lần.
b) Thể tích hình lập phương tăng lên 8 lần.
Bài 71 VBT Toán 5 Kết nối tri thức là một bài ôn tập quan trọng, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức về hình học đã học trong chương trình. Bài học này tập trung vào việc củng cố các khái niệm về các hình khối cơ bản như hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình tròn, và cách tính diện tích, chu vi của chúng.
Thông qua bài học này, học sinh có thể:
Bài 71 VBT Toán 5 Kết nối tri thức bao gồm các nội dung sau:
Bài tập này yêu cầu học sinh ôn lại các khái niệm cơ bản về hình học, như định nghĩa của các hình khối, các yếu tố của hình khối, và các công thức tính diện tích, chu vi.
Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các công thức đã học để tính diện tích và chu vi của các hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình tròn. Học sinh cần chú ý đến đơn vị đo và cách chuyển đổi đơn vị đo khi cần thiết.
Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết một bài toán thực tế. Học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định đúng các yếu tố cần thiết, và áp dụng công thức phù hợp để giải bài toán.
Bài 1:
Để hoàn thành bài tập này, học sinh cần nhớ lại các định nghĩa và khái niệm cơ bản về hình học. Ví dụ:
Bài 2:
Để tính diện tích và chu vi của các hình, học sinh cần áp dụng các công thức sau:
Bài 3:
Để giải bài toán này, học sinh cần áp dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật:
Diện tích = chiều dài x chiều rộng = 20m x 15m = 300m2
Để củng cố kiến thức về bài học, học sinh có thể làm thêm các bài tập sau:
Bài 71 VBT Toán 5 Kết nối tri thức là một bài ôn tập quan trọng, giúp học sinh củng cố lại kiến thức về hình học đã học. Hy vọng rằng, với sự hướng dẫn chi tiết của Montoan.com.vn, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập và làm bài.
Hình | Công thức tính diện tích | Công thức tính chu vi |
---|---|---|
Hình vuông | Cạnh x Cạnh | Cạnh x 4 |
Hình chữ nhật | Chiều dài x Chiều rộng | (Chiều dài + Chiều rộng) x 2 |
Hình tam giác | (Đáy x Chiều cao) / 2 | Tổng độ dài ba cạnh |
Hình tròn | π x Bán kính x Bán kính | 2 x π x Bán kính |