Bài học này giúp các em học sinh ôn tập lại kiến thức về các phép tính với số tự nhiên, phân số và số thập phân. Đây là một bước quan trọng để củng cố nền tảng toán học, chuẩn bị cho các bài học tiếp theo.
Montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong VBT Toán 5 trang 103, giúp các em tự tin giải quyết các bài toán một cách nhanh chóng và chính xác.
a) Đặt tính rồi tính.
Giải Bài 3 trang 104 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Tính bằng cách thuận tiện.
a) (1,25 x 0,7) x 8 = ………………………..………………………………………………….
b) $\frac{5}{{12}} \times \frac{9}{8} + \frac{9}{8} \times \frac{7}{{12}}$ = …………………………………………………………………………..
Phương pháp giải:
a) Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân.
b) Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng.
Lời giải chi tiết:
a) (1,25 x 0,7) x 8 = (1,25 x 8) x 0,7 = 10 x 0,7 = 7
b) $\frac{5}{{12}} \times \frac{9}{8} + \frac{9}{8} \times \frac{7}{{12}} = \frac{9}{8} \times (\frac{5}{{12}} + \frac{7}{{12}}) = \frac{9}{8} \times \frac{{12}}{{12}} = \frac{9}{8} \times 1 = \frac{9}{8}$
Giải Bài 4 trang 104 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Cô Hoà mua 3 gói đường trắng, mỗi gói giá 9 000 đồng và mua 2 gói đường vàng, mỗi gói giá 7 500 đồng. Hỏi trung bình mỗi gói đường cô Hoà mua với giá bao nhiêu tiền?
Phương pháp giải:
- Tổng giá tiền mua 5 gói đường = Giá tiền mỗi gói đường trắng x Số gói đường trắng + Giá tiền mỗi gói đường vàng x Số gói đường vàng.
- Giá tiền trung bình mỗi gói đường = Tổng giá tiền mua 5 gói đường : 5.
Lời giải chi tiết:
Bài giải
Tổng giá tiền mua 5 gói đường là:
9 000 x 3 + 7 500 x 2 = 42 000 (đồng)
Giá tiền trung bình mỗi gói đường là:
42 000 : 5 = 8 400 (đồng)
Đáp số: 8 400 đồng
a) Đặt tính rồi tính.
3 215 x 46 …………………………….. …………………………….. …………………………….. …………………………….. …………………………….. | 716 x 5,8 …………………………….. …………………………….. …………………………….. …………………………….. …………………………….. | 53,4 x 0,65 …………………………….. …………………………….. …………………………….. …………………………….. …………………………….. |
57 915 : 78 …………………………….. …………………………….. …………………………….. …………………………….. …………………………….. | 512,4 : 56 …………………………….. …………………………….. …………………………….. …………………………….. …………………………….. | 95,85 : 4,5 …………………………….. …………………………….. …………………………….. …………………………….. …………………………….. |
b) Tính.
$\frac{{28}}{9} \times \frac{6}{7}$ = ………………………………………………………………………………….
$\frac{{39}}{{16}}:\frac{{13}}{8}$ = ………………………………………………………………………………….
$\frac{{25}}{8}:5$ = ………………………………………………………………………………….
Phương pháp giải:
a)
- Thực hiện nhân hai số tự nhiên, nhân một số tự nhiên với một số thập phân, nhân hai số thập phân.
- Thực hiện chia hai số tự nhiên, chia một số thập phân cho một số tự nhiên, chia một số thập phân cho một số thập phân.
b) Thực hiện nhân, chia phân số.
Lời giải chi tiết:
Giải Bài 2 trang 102 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Phương pháp giải:
Điền chữ hoặc số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
a) Đặt tính rồi tính.
3 215 x 46 …………………………….. …………………………….. …………………………….. …………………………….. …………………………….. | 716 x 5,8 …………………………….. …………………………….. …………………………….. …………………………….. …………………………….. | 53,4 x 0,65 …………………………….. …………………………….. …………………………….. …………………………….. …………………………….. |
57 915 : 78 …………………………….. …………………………….. …………………………….. …………………………….. …………………………….. | 512,4 : 56 …………………………….. …………………………….. …………………………….. …………………………….. …………………………….. | 95,85 : 4,5 …………………………….. …………………………….. …………………………….. …………………………….. …………………………….. |
b) Tính.
$\frac{{28}}{9} \times \frac{6}{7}$ = ………………………………………………………………………………….
$\frac{{39}}{{16}}:\frac{{13}}{8}$ = ………………………………………………………………………………….
$\frac{{25}}{8}:5$ = ………………………………………………………………………………….
Phương pháp giải:
a)
- Thực hiện nhân hai số tự nhiên, nhân một số tự nhiên với một số thập phân, nhân hai số thập phân.
- Thực hiện chia hai số tự nhiên, chia một số thập phân cho một số tự nhiên, chia một số thập phân cho một số thập phân.
b) Thực hiện nhân, chia phân số.
Lời giải chi tiết:
Giải Bài 2 trang 102 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Phương pháp giải:
Điền chữ hoặc số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Giải Bài 3 trang 104 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Tính bằng cách thuận tiện.
a) (1,25 x 0,7) x 8 = ………………………..………………………………………………….
b) $\frac{5}{{12}} \times \frac{9}{8} + \frac{9}{8} \times \frac{7}{{12}}$ = …………………………………………………………………………..
Phương pháp giải:
a) Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân.
b) Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng.
Lời giải chi tiết:
a) (1,25 x 0,7) x 8 = (1,25 x 8) x 0,7 = 10 x 0,7 = 7
b) $\frac{5}{{12}} \times \frac{9}{8} + \frac{9}{8} \times \frac{7}{{12}} = \frac{9}{8} \times (\frac{5}{{12}} + \frac{7}{{12}}) = \frac{9}{8} \times \frac{{12}}{{12}} = \frac{9}{8} \times 1 = \frac{9}{8}$
Giải Bài 4 trang 104 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Cô Hoà mua 3 gói đường trắng, mỗi gói giá 9 000 đồng và mua 2 gói đường vàng, mỗi gói giá 7 500 đồng. Hỏi trung bình mỗi gói đường cô Hoà mua với giá bao nhiêu tiền?
Phương pháp giải:
- Tổng giá tiền mua 5 gói đường = Giá tiền mỗi gói đường trắng x Số gói đường trắng + Giá tiền mỗi gói đường vàng x Số gói đường vàng.
- Giá tiền trung bình mỗi gói đường = Tổng giá tiền mua 5 gói đường : 5.
Lời giải chi tiết:
Bài giải
Tổng giá tiền mua 5 gói đường là:
9 000 x 3 + 7 500 x 2 = 42 000 (đồng)
Giá tiền trung bình mỗi gói đường là:
42 000 : 5 = 8 400 (đồng)
Đáp số: 8 400 đồng
Bài 69 trong Vở bài tập Toán 5 Kết nối tri thức là một bài ôn tập quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức đã học về các phép tính với các loại số khác nhau. Bài học này bao gồm các dạng bài tập về cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên, phân số và số thập phân, cũng như các bài tập kết hợp các phép tính này.
Thông qua bài học này, học sinh có thể:
Bài 69 VBT Toán 5 trang 103 bao gồm các bài tập sau:
Bài 1 yêu cầu học sinh tính nhẩm các phép tính đơn giản với số tự nhiên, phân số và số thập phân. Để tính nhẩm nhanh và chính xác, học sinh cần nắm vững các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia và thực hành thường xuyên.
Ví dụ:
Phép tính | Kết quả |
---|---|
12 + 8 | 20 |
25 - 10 | 15 |
5 x 4 | 20 |
30 : 5 | 6 |
Bài 2 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính phức tạp hơn, bao gồm cả các phép tính có nhiều bước. Để giải bài này, học sinh cần thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự ưu tiên (nhân, chia trước; cộng, trừ sau) và sử dụng các quy tắc chuyển đổi phân số, số thập phân khi cần thiết.
Ví dụ:
2 + 3 x 4 = 2 + 12 = 14
Bài 3 là một bài toán thực tế, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết một tình huống cụ thể. Để giải bài toán này, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định các thông tin quan trọng và lựa chọn các phép tính phù hợp để tìm ra đáp án.
Để củng cố kiến thức và kỹ năng, học sinh có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa, sách bài tập hoặc trên các trang web học toán online như montoan.com.vn.
Bài 69 là một bài ôn tập quan trọng, giúp học sinh chuẩn bị tốt cho các bài học tiếp theo. Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và bài giải mẫu trên, các em học sinh sẽ tự tin giải quyết các bài tập một cách nhanh chóng và chính xác.