Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 4: Phân số thập phân trang 14 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức của Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức về phân số thập phân và áp dụng vào giải bài tập một cách hiệu quả.
Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán, mang đến những giải pháp học tập tối ưu và thú vị.
Khoanh vào các phân số thập phân trong những phân số dưới đây.
Giải Bài 1 trang 14 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Khoanh vào các phân số thập phân trong những phân số dưới đây.
\(\frac{3}{{10}}\) | \(\frac{{10}}{9}\) | \(\frac{{49}}{{100}}\) | \(\frac{{53}}{{200}}\) |
\(\frac{{136}}{{100}}\) | \(\frac{{264}}{{1000}}\) | \(\frac{{99}}{{1000}}\) |
Phương pháp giải:
Phân số thập phân là các phân số có mẫu số là 10, 100, 1000, ...
Lời giải chi tiết:
Các phân số thập phân là: \(\frac{3}{{10}}\) , \(\frac{{49}}{{100}}\) , \(\frac{{136}}{{100}}\), \(\frac{{264}}{{1000}}\) , \(\frac{{99}}{{1000}}\)
Giải Bài 3 trang 14 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) \(\frac{1}{2} = \frac{{1 \times ...}}{{2 \times ...}} = \frac{{...}}{{10}}\)
b) \(\frac{{63}}{{300}} = \frac{{63:...}}{{300:...}} = \frac{{...}}{{100}}\)
c) \(\frac{{12}}{{25}} = \frac{{12 \times ...}}{{25 \times ...}} = \frac{{...}}{{100}}\)
d) \(\frac{{145}}{{5000}} = \frac{{145:...}}{{5000:...}} = \frac{{...}}{{1000}}\)
Phương pháp giải:
Nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số của các phân số đã cho với một số thích hợp để được phân số thập phân có mẫu số là 10; 100; 1 000.
Lời giải chi tiết:
a) \(\frac{1}{2} = \frac{{1 \times 5}}{{2 \times 5}} = \frac{5}{{10}}\)
b) \(\frac{{63}}{{300}} = \frac{{63:3}}{{300:3}} = \frac{{21}}{{100}}\)
c) \(\frac{{12}}{{25}} = \frac{{12 \times 4}}{{25 \times 4}} = \frac{{48}}{{100}}\)
d) \(\frac{{145}}{{5000}} = \frac{{145:5}}{{5000:5}} = \frac{{19}}{{1000}}\)
Giải Bài 4 trang 14 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết các phân số sau thành phân số thập phân.
\(\frac{{72}}{{80}} = ......\)
\(\frac{{27}}{{25}} = ......\)
\(\frac{1}{4} = .....\)
\(\frac{{444}}{{400}} = ......\)
\(\frac{{100}}{{125}} = .......\)
\(\frac{5}{8} = .......\)
Phương pháp giải:
Nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số của các phân số đã cho với một số thích hợp để được phân số có mẫu số là 10; 100; 1 000, …
Lời giải chi tiết:
\(\frac{{72}}{{80}} = \frac{{72:8}}{{80:8}} = \frac{9}{{10}}\)
\(\frac{{27}}{{25}} = \frac{{27 \times 4}}{{25 \times 4}} = \frac{{108}}{{100}}\)
\(\frac{1}{4} = \frac{{1 \times 25}}{{4 \times 25}} = \frac{{25}}{{100}}\)
\(\frac{{444}}{{400}} = \frac{{444:4}}{{400:4}} = \frac{{111}}{{100}}\)
\(\frac{{100}}{{125}} = \frac{{100 \times 8}}{{125 \times 8}} = \frac{{800}}{{1000}}\)
\(\frac{5}{8} = \frac{{5 \times 125}}{{8 \times 125}} = \frac{{625}}{{1000}}\)
Giải Bài 1 trang 14 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Khoanh vào các phân số thập phân trong những phân số dưới đây.
\(\frac{3}{{10}}\) | \(\frac{{10}}{9}\) | \(\frac{{49}}{{100}}\) | \(\frac{{53}}{{200}}\) |
\(\frac{{136}}{{100}}\) | \(\frac{{264}}{{1000}}\) | \(\frac{{99}}{{1000}}\) |
Phương pháp giải:
Phân số thập phân là các phân số có mẫu số là 10, 100, 1000, ...
Lời giải chi tiết:
Các phân số thập phân là: \(\frac{3}{{10}}\) , \(\frac{{49}}{{100}}\) , \(\frac{{136}}{{100}}\), \(\frac{{264}}{{1000}}\) , \(\frac{{99}}{{1000}}\)
Giải Bài 2 trang 14 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết phân số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
Phương pháp giải:
a) Đếm thêm \(\frac{1}{{10}}\) rồi viết phân số thập phân thích hợp.
b)Đếm thêm\(\frac{1}{{100}}\)rồi viết phân số thập phân thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Giải Bài 3 trang 14 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) \(\frac{1}{2} = \frac{{1 \times ...}}{{2 \times ...}} = \frac{{...}}{{10}}\)
b) \(\frac{{63}}{{300}} = \frac{{63:...}}{{300:...}} = \frac{{...}}{{100}}\)
c) \(\frac{{12}}{{25}} = \frac{{12 \times ...}}{{25 \times ...}} = \frac{{...}}{{100}}\)
d) \(\frac{{145}}{{5000}} = \frac{{145:...}}{{5000:...}} = \frac{{...}}{{1000}}\)
Phương pháp giải:
Nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số của các phân số đã cho với một số thích hợp để được phân số thập phân có mẫu số là 10; 100; 1 000.
Lời giải chi tiết:
a) \(\frac{1}{2} = \frac{{1 \times 5}}{{2 \times 5}} = \frac{5}{{10}}\)
b) \(\frac{{63}}{{300}} = \frac{{63:3}}{{300:3}} = \frac{{21}}{{100}}\)
c) \(\frac{{12}}{{25}} = \frac{{12 \times 4}}{{25 \times 4}} = \frac{{48}}{{100}}\)
d) \(\frac{{145}}{{5000}} = \frac{{145:5}}{{5000:5}} = \frac{{19}}{{1000}}\)
Giải Bài 4 trang 14 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết các phân số sau thành phân số thập phân.
\(\frac{{72}}{{80}} = ......\)
\(\frac{{27}}{{25}} = ......\)
\(\frac{1}{4} = .....\)
\(\frac{{444}}{{400}} = ......\)
\(\frac{{100}}{{125}} = .......\)
\(\frac{5}{8} = .......\)
Phương pháp giải:
Nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số của các phân số đã cho với một số thích hợp để được phân số có mẫu số là 10; 100; 1 000, …
Lời giải chi tiết:
\(\frac{{72}}{{80}} = \frac{{72:8}}{{80:8}} = \frac{9}{{10}}\)
\(\frac{{27}}{{25}} = \frac{{27 \times 4}}{{25 \times 4}} = \frac{{108}}{{100}}\)
\(\frac{1}{4} = \frac{{1 \times 25}}{{4 \times 25}} = \frac{{25}}{{100}}\)
\(\frac{{444}}{{400}} = \frac{{444:4}}{{400:4}} = \frac{{111}}{{100}}\)
\(\frac{{100}}{{125}} = \frac{{100 \times 8}}{{125 \times 8}} = \frac{{800}}{{1000}}\)
\(\frac{5}{8} = \frac{{5 \times 125}}{{8 \times 125}} = \frac{{625}}{{1000}}\)
Giải Bài 2 trang 14 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết phân số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
Phương pháp giải:
a) Đếm thêm \(\frac{1}{{10}}\) rồi viết phân số thập phân thích hợp.
b)Đếm thêm\(\frac{1}{{100}}\)rồi viết phân số thập phân thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Bài 4 trong Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức tập trung vào việc củng cố kiến thức về phân số thập phân, cách chuyển đổi phân số thập phân và các phép toán cơ bản với phân số thập phân. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, các em cần nắm vững các khái niệm sau:
Bài 4 thường bao gồm các dạng bài tập sau:
Ví dụ 1: Tính 2/5 + 1/2.
Để thực hiện phép tính này, các em cần quy đồng mẫu số của hai phân số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 5 và 2 là 10. Do đó, ta có:
2/5 = 4/10
1/2 = 5/10
Vậy, 2/5 + 1/2 = 4/10 + 5/10 = 9/10.
Để củng cố kiến thức về phân số thập phân, các em có thể tự giải các bài tập sau:
Bài 4: Phân số thập phân trang 14 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp các em hiểu rõ hơn về phân số thập phân và các phép toán cơ bản với phân số thập phân. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa trên, các em sẽ tự tin giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.
Montoan.com.vn sẽ tiếp tục đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, cung cấp những bài giải chi tiết, dễ hiểu và những kiến thức Toán học hữu ích.