1. Môn Toán
  2. Bài 34: Ôn tập đo lường (tiết 1) trang 127 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức

Bài 34: Ôn tập đo lường (tiết 1) trang 127 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức

Bài 34: Ôn tập đo lường (tiết 1) trang 127 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài học Bài 34: Ôn tập đo lường (tiết 1) trang 127 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức. Bài học này giúp các em ôn lại những kiến thức quan trọng về đo lường đã học trong chương trình Toán 5.

Montoan.com.vn sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong VBT Toán 5, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Bài 2

    Giải Bài 2 trang 127 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

    Tính 

    a) 7,53 km + 8,7 km = 

    9,4 kg – 3,67 kg 

    b) 52,4 ha × 6 = 

    95,36 k : 8 

    Phương pháp giải:

    Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân và ghi kết quả tương ứng vào mỗi phép tính.

    Lời giải chi tiết:

    a) 7,53 km + 8,7 km = 16,23 km

    9,4 kg – 3,67 kg = 5,73 kg

    b) 52,4 ha × 6 = 314,4 ha

    95,36 k : 8 = 11,92 k

    Bài 3

      Giải Bài 3 trang 127 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

      Viết số thích hợp vào chỗ chấm. 

      Cho biết hồ Thiền Quang ở Hà Nội có diện tích khoảng 0,05 km². Vậy diện tích của hồ Thiền Quang khoảng: 

      a) ………. ha

      b) ……….. 

      Phương pháp giải:

      Áp dụng cách đổi: 1 k = 100 ha; 1 ha = 10 000 ; 1 k = 1 000 000 

      Lời giải chi tiết:

      Đổi: 0,05 k = 0,05 km² × 100 = 5 ha

      0,05 k = 0,05 km² × 1 000 000 = 50 000 

      a) 5 ha 

      b) 50 000 

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Bài 1
      • Bài 2
      • Bài 3
      • Bài 4

      Giải Bài 1 trang 127 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

      Viết số thích hợp vào chỗ chấm. 

      a) 35 m 27 cm = ……………… cm

      8,05 km = ……….. m

      5,25 tạ = ………… kg

      b) 14,6 m = ……. dm

      8 kg 640 g = …….. g

      7,8 ha = …….. 

      b) 6 k 45 ha = ……….. ha 

      900 ha = …………. k

      3,68  = ……….. d

      b) 7,8 ha = ……….. 

      7 dm² 66 c = ……..cm²

      80 000  = …… ha 

      Phương pháp giải:

      a) Trong bảng đơn vị đo độ dài, bảng đơn vị đo khối lượng, đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị nhỏ hơn tiếp liền.

      b) Trong bảng đơn vị đo diện tích, đơn vị lớn gấp 100 lần đơn vị nhỏ hơn tiếp liền.

      Lời giải chi tiết:

      a) 35 m 27 cm = 3 527 cm

      8,05 km = 8 050 m

      5,25 tạ = 525 kg

      b) 14,6 m = 146 dm

      8 kg 640 g = 8640 g

      4,59 tấn = 4 590 kg

      b) 6 k 45 ha = 645 ha 

      900 ha = 9 k

      3,68  = 368 d

      b) 7,8 ha = 78 000 

      7 dm2 66 c = 766 c

      80 000  = 8 ha 

      Giải Bài 2 trang 127 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

      Tính 

      a) 7,53 km + 8,7 km = 

      9,4 kg – 3,67 kg 

      b) 52,4 ha × 6 = 

      95,36 k : 8 

      Phương pháp giải:

      Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân và ghi kết quả tương ứng vào mỗi phép tính.

      Lời giải chi tiết:

      a) 7,53 km + 8,7 km = 16,23 km

      9,4 kg – 3,67 kg = 5,73 kg

      b) 52,4 ha × 6 = 314,4 ha

      95,36 k : 8 = 11,92 k

      Giải Bài 3 trang 127 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

      Viết số thích hợp vào chỗ chấm. 

      Cho biết hồ Thiền Quang ở Hà Nội có diện tích khoảng 0,05 km². Vậy diện tích của hồ Thiền Quang khoảng: 

      a) ………. ha

      b) ……….. 

      Phương pháp giải:

      Áp dụng cách đổi: 1 k = 100 ha; 1 ha = 10 000 ; 1 k = 1 000 000 

      Lời giải chi tiết:

      Đổi: 0,05 k = 0,05 km² × 100 = 5 ha

      0,05 k = 0,05 km² × 1 000 000 = 50 000 

      a) 5 ha 

      b) 50 000 

      Giải Bài 4 trang 127 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

      Một khu vườn trồng rau sạch dạng hình chữ nhật có chiều dài 400 m. chiều rộng bằng $\frac{1}{4}$ chiều dài. Hỏi diện tích khu vườn đó là bao nhiêu mét vuông, bao nhiêu héc-ta?

      Phương pháp giải:

      Tính chiều rộng của vườn rau = chiều dài × $\frac{1}{4}$

      Diện tích của khu vườn đó = chiều dài × chiều rộng

      Lời giải chi tiết:

      Bài giải

      Chiều rộng của khu vườn đó là:

      400 × $\frac{1}{4}$ = 100 (m)

      Diện tích của khu vườn đó là:

      400 × 100 = 40 000 ()

      Đổi 40 000  = 4 ha

      Đáp số: 40 000  ; 4 ha

      Bài 4

        Giải Bài 4 trang 127 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

        Một khu vườn trồng rau sạch dạng hình chữ nhật có chiều dài 400 m. chiều rộng bằng $\frac{1}{4}$ chiều dài. Hỏi diện tích khu vườn đó là bao nhiêu mét vuông, bao nhiêu héc-ta?

        Phương pháp giải:

        Tính chiều rộng của vườn rau = chiều dài × $\frac{1}{4}$

        Diện tích của khu vườn đó = chiều dài × chiều rộng

        Lời giải chi tiết:

        Bài giải

        Chiều rộng của khu vườn đó là:

        400 × $\frac{1}{4}$ = 100 (m)

        Diện tích của khu vườn đó là:

        400 × 100 = 40 000 ()

        Đổi 40 000  = 4 ha

        Đáp số: 40 000  ; 4 ha

        Bài 1

          Giải Bài 1 trang 127 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

          Viết số thích hợp vào chỗ chấm. 

          a) 35 m 27 cm = ……………… cm

          8,05 km = ……….. m

          5,25 tạ = ………… kg

          b) 14,6 m = ……. dm

          8 kg 640 g = …….. g

          7,8 ha = …….. 

          b) 6 k 45 ha = ……….. ha 

          900 ha = …………. k

          3,68  = ……….. d

          b) 7,8 ha = ……….. 

          7 dm² 66 c = ……..cm²

          80 000  = …… ha 

          Phương pháp giải:

          a) Trong bảng đơn vị đo độ dài, bảng đơn vị đo khối lượng, đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị nhỏ hơn tiếp liền.

          b) Trong bảng đơn vị đo diện tích, đơn vị lớn gấp 100 lần đơn vị nhỏ hơn tiếp liền.

          Lời giải chi tiết:

          a) 35 m 27 cm = 3 527 cm

          8,05 km = 8 050 m

          5,25 tạ = 525 kg

          b) 14,6 m = 146 dm

          8 kg 640 g = 8640 g

          4,59 tấn = 4 590 kg

          b) 6 k 45 ha = 645 ha 

          900 ha = 9 k

          3,68  = 368 d

          b) 7,8 ha = 78 000 

          7 dm2 66 c = 766 c

          80 000  = 8 ha 

          Bạn đang tiếp cận nội dung Bài 34: Ôn tập đo lường (tiết 1) trang 127 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức thuộc chuyên mục giải bài toán lớp 5 trên nền tảng môn toán. Bộ bài tập toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 5 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
          Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
          Facebook: MÔN TOÁN
          Email: montoanmath@gmail.com

          Bài viết liên quan

          Bài 34: Ôn tập đo lường (tiết 1) trang 127 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức

          Bài 34: Ôn tập đo lường (tiết 1) trang 127 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức là một bài học quan trọng giúp học sinh củng cố và hệ thống hóa lại kiến thức về đo lường đã học. Bài học này bao gồm các nội dung chính như:

          • Ôn tập các đơn vị đo độ dài, diện tích, thể tích.
          • Giải các bài toán thực tế liên quan đến đo lường.
          • Rèn luyện kỹ năng tính toán và giải quyết vấn đề.

          Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập trong VBT Toán 5 trang 127:

          Bài 1: Tính

          Bài 1 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính với các số đo độ dài, diện tích, thể tích. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc chuyển đổi đơn vị đo và thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia một cách chính xác.

          Ví dụ:

          Phép tínhKết quả
          5m + 3m8m
          10cm2 - 4cm26cm2

          Bài 2: Đặt tính rồi tính

          Bài 2 yêu cầu học sinh đặt tính và thực hiện các phép tính với các số đo. Bài tập này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng đặt tính và thực hiện các phép tính một cách cẩn thận.

          Ví dụ:

          1. 12,5m + 8,7m = ?
          2. 25,6cm2 - 12,3cm2 = ?

          Bài 3: Giải bài toán

          Bài 3 là một bài toán thực tế yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đo lường để giải quyết. Để giải bài toán này, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định các thông tin cần thiết và lựa chọn phương pháp giải phù hợp.

          Ví dụ:

          Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 15m và chiều rộng 8m. Tính diện tích mảnh đất đó.

          Giải:

          Diện tích mảnh đất là: 15m x 8m = 120m2

          Đáp số: 120m2

          Lưu ý khi giải bài tập về đo lường

          • Luôn ghi rõ đơn vị đo khi thực hiện các phép tính.
          • Chuyển đổi các đơn vị đo về cùng một đơn vị trước khi thực hiện các phép tính.
          • Kiểm tra lại kết quả sau khi tính toán.

          Bài 34: Ôn tập đo lường (tiết 1) trang 127 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức là một bài học quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng về đo lường. Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi làm bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

          Ngoài ra, các em có thể tham khảo thêm các bài học khác trên montoan.com.vn để nâng cao kiến thức và kỹ năng của mình.

          Chúc các em học tập tốt!