1. Môn Toán
  2. Bài 38: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó (tiết 2) trang 11 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức

Bài 38: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó (tiết 2) trang 11 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức

Bài 38: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số - Toán 5 Kết nối tri thức

Bài 38 thuộc chương trình Toán 5 Kết nối tri thức, tập trung vào phương pháp giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của chúng. Đây là một dạng toán quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tư duy logic và áp dụng kiến thức về tỉ số, tổng số phần.

montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cùng với các bài tập luyện tập để giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài toán tương tự.

Để đi từ nhà đến trường, bạn Páo phải qua một đoạn đường dài 1 600 m gồm đoạn lên dốc và đoạn xuống dốc. Biết độ dài đoạn xuống dốc bằng $frac{5}{{3}}$ độ dài đoạn lên dốc. Hỏi mỗi đoạn lên dốc, xuống dốc dài bao nhiêu mét?

Bài 4

    Giải Bài 4 trang 12 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

    Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

    Một mảnh đất dạng hình chữ nhật có chu vi 200 m. Người ta mở chiều dài thêm 10 m, chiều rộng thêm 20 m để được mảnh đất hình chữ nhật mới. Biết hình chữ nhật mới có chiều rộng bằng $\frac{5}{{8}}$ chiều dài.

    a) Chu vi mảnh đất hình chữ nhật mới là …… m.

    b) Diện tích mảnh đất hình chữ nhật mới là …… .

    Phương pháp giải:

    - Tính tổng chiều dài và chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật mới.

    - Tính chiều dài và chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật mới.

    - Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật mới.

    Lời giải chi tiết:

    Tổng chiều dài và chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật mới là:

    200 : 2 + 10 + 20 = 130 (cm)

    Bài 38: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó (tiết 2) trang 11 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 3 1

    Tổng số phần bằng nhau là: 5 + 8 = 13 (phần)

    Chiều rộng của hình chữ nhật mới là: 130 : 13 x 5 = 50 (m)

    Chiều dài của hình chữ nhật mới là: 130 – 50 = 80 (m)

    a) Chu vi mảnh đất hình chữ nhật mới là (80 + 50) x 2 = 260 (m)

    b) Diện tích mảnh đất hình chữ nhật mới là 80 x 50 = 4 000 (m²)

    Bài 2

      Giải Bài 2 trang 12 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

      Trong một gian hàng siêu thị điện máy có 50 chiếc ti vi gồm ba loại: ti vi 75 inch, ti vi 45 inch và ti vi 55 inch. Tìm số ti vi 45 inch và ti vi 75 inch, biết số ti vi 45 inch gấp 3 lần số ti vi 75 inch và số ti vi 55 icnh là 14 chiếc.

      Phương pháp giải:

      1. Tìm tổng số ti vi 45 inch và ti vi 75 inch.

      2. Tìm tổng số phần bằng nhau.

      3. Tìm số ti vi 75 inch = tổng số ti vi 45 inch và ti vi 75 inch : tổng số phần x số phần của ti vi 75 inch

      4. Tìm số ti vi 45 inch = 36 - số ti vi 75 inch.

      Lời giải chi tiết:

      Tổng số ti vi 45 inch và ti vi 75 inch là:

      50 – 14 = 36 (chiếc)

      Bài 38: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó (tiết 2) trang 11 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 1 1

      Tổng số phần bằng nhau là:

      3 + 1 = 4 (phần)

      Số ti vi 75 inch là:

      36 : 4 x 1 = 9 (chiếc)

      Số ti vi 45 inch là:

      36 – 9 = 27 (chiếc)

      Đáp số: Ti vi 75 inch: 9 chiếc

      Ti vi 45 inch: 27 chiếc

      Bài 3

        Giải Bài 3 trang 12 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

        Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

        Một đàn vịt có 25 300 con. Số con vịt ở trên bờ bằng $\frac{2}{{3}}$ số con vịt ở dưới ao. Vậy số vịt ở dưới ao nhiều hơn số vịt ở trên bờ là …… con.

        Phương pháp giải:

        1. Tìm tổng số phần bằng nhau.

        2. Tìm số vịt trên bờ = tổng số vịt : tổng số phần x số phần của vịt trên bờ

        3. Tìm số vịt dưới ao = 25 300 - số vịt trên bờ.

        Lời giải chi tiết:

        Bài 38: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó (tiết 2) trang 11 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 2 1

        Tổng số phần bằng nhau là:

        2 + 3 = 5 (phần)

        Số con vịt trên bờ là:

        25 300 : 5 x 2 = 10 120 (con)

        Số con vịt dưới ao là:

        25 300 – 10 120 = 15 180 (con)

        Vậy số vịt ở dưới ao nhiều hơn số vịt ở trên bờ là

        15 180 - 10 120 = 5 060 (con)

        Đáp số: 5 060 con

        Bài 1

          Giải Bài 1 trang 11 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

          Để đi từ nhà đến trường, bạn Páo phải qua một đoạn đường dài 1 600 m gồm đoạn lên dốc và đoạn xuống dốc. Biết độ dài đoạn xuống dốc bằng $\frac{5}{{3}}$ độ dài đoạn lên dốc. Hỏi mỗi đoạn lên dốc, xuống dốc dài bao nhiêu mét?

          Phương pháp giải:

          1. Tìm tổng số phần bằng nhau.

          2. Tìm độ dài đoạn lên dốc = tổng quãng đường : tổng số phần x số phần của đoạn lên dốc

          3. Tìm độ dài đoạn xuống dốc = 1 600 – độ dài đoạn lên dốc.

          Lời giải chi tiết:

          Ta có sơ đồ:

          Bài 38: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó (tiết 2) trang 11 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 0 1

          Tổng số phần bằng nhau là:

          5 + 3 = 8 (phần)

          Độ dài đoạn lên dốc là:

          1 600 : 8 x 3 = 600 (m)

          Độ dài đoạn xuống dốc là:

          1 600 – 600 = 1 000 (m)

          Đáp số: Đoạn xuống dốc: 1 000 m

          Đoạn lên dốc: 600 m

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Bài 1
          • Bài 2
          • Bài 3
          • Bài 4

          Giải Bài 1 trang 11 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

          Để đi từ nhà đến trường, bạn Páo phải qua một đoạn đường dài 1 600 m gồm đoạn lên dốc và đoạn xuống dốc. Biết độ dài đoạn xuống dốc bằng $\frac{5}{{3}}$ độ dài đoạn lên dốc. Hỏi mỗi đoạn lên dốc, xuống dốc dài bao nhiêu mét?

          Phương pháp giải:

          1. Tìm tổng số phần bằng nhau.

          2. Tìm độ dài đoạn lên dốc = tổng quãng đường : tổng số phần x số phần của đoạn lên dốc

          3. Tìm độ dài đoạn xuống dốc = 1 600 – độ dài đoạn lên dốc.

          Lời giải chi tiết:

          Ta có sơ đồ:

          Bài 38: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó (tiết 2) trang 11 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 1

          Tổng số phần bằng nhau là:

          5 + 3 = 8 (phần)

          Độ dài đoạn lên dốc là:

          1 600 : 8 x 3 = 600 (m)

          Độ dài đoạn xuống dốc là:

          1 600 – 600 = 1 000 (m)

          Đáp số: Đoạn xuống dốc: 1 000 m

          Đoạn lên dốc: 600 m

          Giải Bài 2 trang 12 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

          Trong một gian hàng siêu thị điện máy có 50 chiếc ti vi gồm ba loại: ti vi 75 inch, ti vi 45 inch và ti vi 55 inch. Tìm số ti vi 45 inch và ti vi 75 inch, biết số ti vi 45 inch gấp 3 lần số ti vi 75 inch và số ti vi 55 icnh là 14 chiếc.

          Phương pháp giải:

          1. Tìm tổng số ti vi 45 inch và ti vi 75 inch.

          2. Tìm tổng số phần bằng nhau.

          3. Tìm số ti vi 75 inch = tổng số ti vi 45 inch và ti vi 75 inch : tổng số phần x số phần của ti vi 75 inch

          4. Tìm số ti vi 45 inch = 36 - số ti vi 75 inch.

          Lời giải chi tiết:

          Tổng số ti vi 45 inch và ti vi 75 inch là:

          50 – 14 = 36 (chiếc)

          Bài 38: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó (tiết 2) trang 11 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 2

          Tổng số phần bằng nhau là:

          3 + 1 = 4 (phần)

          Số ti vi 75 inch là:

          36 : 4 x 1 = 9 (chiếc)

          Số ti vi 45 inch là:

          36 – 9 = 27 (chiếc)

          Đáp số: Ti vi 75 inch: 9 chiếc

          Ti vi 45 inch: 27 chiếc

          Giải Bài 3 trang 12 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

          Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

          Một đàn vịt có 25 300 con. Số con vịt ở trên bờ bằng $\frac{2}{{3}}$ số con vịt ở dưới ao. Vậy số vịt ở dưới ao nhiều hơn số vịt ở trên bờ là …… con.

          Phương pháp giải:

          1. Tìm tổng số phần bằng nhau.

          2. Tìm số vịt trên bờ = tổng số vịt : tổng số phần x số phần của vịt trên bờ

          3. Tìm số vịt dưới ao = 25 300 - số vịt trên bờ.

          Lời giải chi tiết:

          Bài 38: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó (tiết 2) trang 11 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 3

          Tổng số phần bằng nhau là:

          2 + 3 = 5 (phần)

          Số con vịt trên bờ là:

          25 300 : 5 x 2 = 10 120 (con)

          Số con vịt dưới ao là:

          25 300 – 10 120 = 15 180 (con)

          Vậy số vịt ở dưới ao nhiều hơn số vịt ở trên bờ là

          15 180 - 10 120 = 5 060 (con)

          Đáp số: 5 060 con

          Giải Bài 4 trang 12 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

          Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

          Một mảnh đất dạng hình chữ nhật có chu vi 200 m. Người ta mở chiều dài thêm 10 m, chiều rộng thêm 20 m để được mảnh đất hình chữ nhật mới. Biết hình chữ nhật mới có chiều rộng bằng $\frac{5}{{8}}$ chiều dài.

          a) Chu vi mảnh đất hình chữ nhật mới là …… m.

          b) Diện tích mảnh đất hình chữ nhật mới là …… .

          Phương pháp giải:

          - Tính tổng chiều dài và chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật mới.

          - Tính chiều dài và chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật mới.

          - Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật mới.

          Lời giải chi tiết:

          Tổng chiều dài và chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật mới là:

          200 : 2 + 10 + 20 = 130 (cm)

          Bài 38: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó (tiết 2) trang 11 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 4

          Tổng số phần bằng nhau là: 5 + 8 = 13 (phần)

          Chiều rộng của hình chữ nhật mới là: 130 : 13 x 5 = 50 (m)

          Chiều dài của hình chữ nhật mới là: 130 – 50 = 80 (m)

          a) Chu vi mảnh đất hình chữ nhật mới là (80 + 50) x 2 = 260 (m)

          b) Diện tích mảnh đất hình chữ nhật mới là 80 x 50 = 4 000 (m²)

          Bạn đang tiếp cận nội dung Bài 38: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó (tiết 2) trang 11 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức thuộc chuyên mục giải bài toán lớp 5 trên nền tảng soạn toán. Bộ bài tập toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 5 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
          Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
          Facebook: MÔN TOÁN
          Email: montoanmath@gmail.com

          Bài viết liên quan

          Bài 38: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số - Giải chi tiết

          Bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số là một dạng toán cơ bản nhưng quan trọng trong chương trình Toán 5. Để giải quyết dạng bài này, học sinh cần nắm vững các khái niệm về tỉ số, tổng số phần và cách áp dụng chúng vào việc tìm ra hai số cần tìm.

          I. Tóm tắt lý thuyết

          Để tìm hai số khi biết tổng và tỉ số, ta thực hiện các bước sau:

          1. Bước 1: Tìm tổng số phần bằng nhau. Tổng số phần bằng nhau chính là mẫu số của tỉ số.
          2. Bước 2: Tìm giá trị của một phần. Giá trị của một phần được tính bằng cách chia tổng của hai số cho tổng số phần bằng nhau.
          3. Bước 3: Tìm số thứ nhất. Số thứ nhất bằng giá trị của một phần nhân với số phần tương ứng của số thứ nhất trong tỉ số.
          4. Bước 4: Tìm số thứ hai. Số thứ hai bằng giá trị của một phần nhân với số phần tương ứng của số thứ hai trong tỉ số. Hoặc có thể tìm số thứ hai bằng cách lấy tổng của hai số trừ đi số thứ nhất.

          II. Ví dụ minh họa

          Ví dụ 1: Tổng của hai số là 120. Tỉ số của hai số đó là 2/3. Tìm hai số đó.

          Giải:

          • Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 3 = 5 (phần)
          • Giá trị của một phần là: 120 : 5 = 24
          • Số thứ nhất là: 24 x 2 = 48
          • Số thứ hai là: 24 x 3 = 72
          • Hoặc: Số thứ hai là: 120 - 48 = 72

          Vậy, hai số đó là 48 và 72.

          III. Bài tập luyện tập

          Dưới đây là một số bài tập luyện tập để các em học sinh có thể rèn luyện kỹ năng giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số:

          1. Tổng của hai số là 210. Tỉ số của hai số đó là 1/6. Tìm hai số đó.
          2. Tổng của hai số là 360. Tỉ số của hai số đó là 3/5. Tìm hai số đó.
          3. Hai số có tổng là 150 và tỉ số là 4/5. Tìm hai số đó.
          4. Một cửa hàng có 180kg gạo tẻ và gạo nếp. Số gạo tẻ bằng 2/3 số gạo nếp. Hỏi cửa hàng có bao nhiêu ki-lô-gam gạo tẻ, bao nhiêu ki-lô-gam gạo nếp?

          IV. Mở rộng kiến thức

          Dạng bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số có thể được mở rộng để giải các bài toán phức tạp hơn, ví dụ như bài toán tìm ba số khi biết tổng và tỉ số của chúng. Để giải các bài toán này, học sinh cần áp dụng linh hoạt các kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng tư duy logic.

          V. Lời khuyên khi giải bài tập

          • Đọc kỹ đề bài để xác định đúng tổng và tỉ số của hai số cần tìm.
          • Thực hiện các bước giải theo đúng trình tự để tránh sai sót.
          • Kiểm tra lại kết quả bằng cách cộng hai số đã tìm được để xem tổng có bằng tổng đã cho trong đề bài hay không.
          • Luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài toán.

          Hy vọng với những kiến thức và bài tập luyện tập trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số trong chương trình Toán 5.