1. Môn Toán
  2. Bài 27: Đường tròn. Chu vi và diện tích hình tròn (tiết 4) trang 100 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức

Bài 27: Đường tròn. Chu vi và diện tích hình tròn (tiết 4) trang 100 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức

Bài 27: Đường tròn. Chu vi và diện tích hình tròn (tiết 4) trang 100 VBT Toán 5 Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài học Bài 27: Đường tròn. Chu vi và diện tích hình tròn (tiết 4) trong vở bài tập Toán 5 Kết nối tri thức. Bài học này sẽ giúp các em củng cố kiến thức về đường tròn, cách tính chu vi và diện tích của hình tròn.

montoan.com.vn sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải bài tập về nhà.

Hoàn thành bảng sau (theo mẫu).

Bài 2

    Giải Bài 2 trang 100 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

    Sân khấu của rạp xiếc là một hình tròn có bán kính 14 m. Hỏi diện tích của sân khấu đó là bao nhiêu mét vuông?

    Phương pháp giải:

    Diện tích của sân khấu hình tròn = bán kính × bán kính × 3,14

    Lời giải chi tiết:

    Bài giải

    Diện tích của sân khấu đó là:

    14 × 14 × 3,14 = 615,44 ()

    Đáp số: 615,44

    Bài 1

      Giải Bài 1 trang 100 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

      Hoàn thành bảng sau (theo mẫu).

      Bán kính hình tròn 

      2 dm

      4 cm

      5 m

      10 mm

      Diện tích hình tròn 

      Phương pháp giải:

      Diện tích hình tròn = bán kính × bán kính × 3,14 

      Lời giải chi tiết:

      Bán kính hình tròn 

      2 dm

      4 cm

      5 m

      10 mm

      Diện tích hình tròn 

       12,56 dm²

       50,24 cm²

       78,5 m²

       314 mm²

      Bài 3

        Giải Bài 3 trang 101 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

        Nắp thùng đựng gạo là một tấm gỗ hình tròn có bán kính 2 dm. Tính diện tích của chiếc nắp đó.

        Phương pháp giải:

        Diện tích chiếc nắp hình tròn = bán kính × bán kính × 3,14

        Lời giải chi tiết:

        Bài giải

        Diện tích của chiếc nắp đó là:

        2 × 2 × 3,14 = 12,56 (d)

        Đáp số: 12,56 d

        Bài 4

          Giải Bài 4 trang 101 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

          Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.

          Diện tích của hình tròn tâm O có bán kính OB là …………. c.

          Bài 27: Đường tròn. Chu vi và diện tích hình tròn (tiết 4) trang 100 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 3 1

          Phương pháp giải:

          - Tìm bán kính của hình tròn tâm O

          - Diện tích hình tròn tâm O = bán kính × bán kính × 3,14

          Lời giải chi tiết:

          Bán kính hình tròn tâm O là 3 + 1 = 4 (cm)

          Diện tích của hình tròn tâm O có bán kính OB là 4 × 4 × 3,14 = 50,24 (cm²)

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Bài 1
          • Bài 2
          • Bài 3
          • Bài 4

          Giải Bài 1 trang 100 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

          Hoàn thành bảng sau (theo mẫu).

          Bán kính hình tròn 

          2 dm

          4 cm

          5 m

          10 mm

          Diện tích hình tròn 

          Phương pháp giải:

          Diện tích hình tròn = bán kính × bán kính × 3,14 

          Lời giải chi tiết:

          Bán kính hình tròn 

          2 dm

          4 cm

          5 m

          10 mm

          Diện tích hình tròn 

           12,56 dm²

           50,24 cm²

           78,5 m²

           314 mm²

          Giải Bài 2 trang 100 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

          Sân khấu của rạp xiếc là một hình tròn có bán kính 14 m. Hỏi diện tích của sân khấu đó là bao nhiêu mét vuông?

          Phương pháp giải:

          Diện tích của sân khấu hình tròn = bán kính × bán kính × 3,14

          Lời giải chi tiết:

          Bài giải

          Diện tích của sân khấu đó là:

          14 × 14 × 3,14 = 615,44 ()

          Đáp số: 615,44

          Giải Bài 3 trang 101 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

          Nắp thùng đựng gạo là một tấm gỗ hình tròn có bán kính 2 dm. Tính diện tích của chiếc nắp đó.

          Phương pháp giải:

          Diện tích chiếc nắp hình tròn = bán kính × bán kính × 3,14

          Lời giải chi tiết:

          Bài giải

          Diện tích của chiếc nắp đó là:

          2 × 2 × 3,14 = 12,56 (d)

          Đáp số: 12,56 d

          Giải Bài 4 trang 101 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

          Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.

          Diện tích của hình tròn tâm O có bán kính OB là …………. c.

          Bài 27: Đường tròn. Chu vi và diện tích hình tròn (tiết 4) trang 100 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 1

          Phương pháp giải:

          - Tìm bán kính của hình tròn tâm O

          - Diện tích hình tròn tâm O = bán kính × bán kính × 3,14

          Lời giải chi tiết:

          Bán kính hình tròn tâm O là 3 + 1 = 4 (cm)

          Diện tích của hình tròn tâm O có bán kính OB là 4 × 4 × 3,14 = 50,24 (cm²)

          Bạn đang tiếp cận nội dung Bài 27: Đường tròn. Chu vi và diện tích hình tròn (tiết 4) trang 100 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức thuộc chuyên mục giải sách giáo khoa toán lớp 5 trên nền tảng toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 5 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
          Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
          Facebook: MÔN TOÁN
          Email: montoanmath@gmail.com

          Bài viết liên quan

          Bài 27: Đường tròn. Chu vi và diện tích hình tròn (tiết 4) trang 100 VBT Toán 5 - Kết nối tri thức

          Bài 27 trong chương trình Toán 5 Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn luyện và thực hành các kiến thức đã học về đường tròn, chu vi và diện tích hình tròn. Đây là một phần quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về hình học và ứng dụng các công thức tính toán vào thực tế.

          I. Tóm tắt lý thuyết quan trọng

          Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cùng ôn lại một số kiến thức lý thuyết cơ bản:

          • Đường tròn: Là tập hợp tất cả các điểm nằm trên một mặt phẳng và cách đều một điểm cố định gọi là tâm của đường tròn.
          • Bán kính (r): Là đoạn thẳng nối tâm của đường tròn với một điểm bất kỳ trên đường tròn.
          • Đường kính (d): Là đoạn thẳng đi qua tâm của đường tròn và nối hai điểm trên đường tròn. (d = 2r)
          • Chu vi hình tròn (C): Là độ dài đường tròn. Công thức tính: C = 2πr hoặc C = πd (với π ≈ 3,14)
          • Diện tích hình tròn (S): Là diện tích của hình nằm bên trong đường tròn. Công thức tính: S = πr2

          II. Giải bài tập VBT Toán 5 Kết nối tri thức - Bài 27

          Dưới đây là lời giải chi tiết các bài tập trong VBT Toán 5 Kết nối tri thức - Bài 27:

          Bài 1:

          (Đề bài cụ thể của bài 1)

          Lời giải:

          (Giải thích chi tiết cách giải bài 1, bao gồm các bước thực hiện và kết quả cuối cùng)

          Bài 2:

          (Đề bài cụ thể của bài 2)

          Lời giải:

          (Giải thích chi tiết cách giải bài 2, bao gồm các bước thực hiện và kết quả cuối cùng)

          Bài 3:

          (Đề bài cụ thể của bài 3)

          Lời giải:

          (Giải thích chi tiết cách giải bài 3, bao gồm các bước thực hiện và kết quả cuối cùng)

          III. Ví dụ minh họa và bài tập luyện tập thêm

          Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách tính chu vi và diện tích hình tròn, chúng ta cùng xem xét một số ví dụ minh họa:

          Ví dụ 1: Một hình tròn có bán kính là 5cm. Tính chu vi và diện tích của hình tròn đó.

          Lời giải:

          • Chu vi: C = 2πr = 2 * 3,14 * 5 = 31,4 cm
          • Diện tích: S = πr2 = 3,14 * 52 = 78,5 cm2

          Bài tập luyện tập:

          1. Một hình tròn có đường kính là 10cm. Tính chu vi và diện tích của hình tròn đó.
          2. Một hình tròn có diện tích là 12,56 cm2. Tính bán kính của hình tròn đó.
          3. Một bánh xe có bán kính là 30cm. Khi bánh xe lăn trên mặt đất một vòng, nó đi được quãng đường bao nhiêu?

          IV. Lưu ý khi giải bài tập về đường tròn

          • Luôn ghi nhớ đúng công thức tính chu vi và diện tích hình tròn.
          • Đảm bảo đơn vị đo lường nhất quán trong quá trình tính toán.
          • Kiểm tra lại kết quả sau khi tính toán để đảm bảo tính chính xác.

          Hy vọng với những kiến thức và lời giải chi tiết trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập về đường tròn, chu vi và diện tích hình tròn. Chúc các em học tốt!