Chào mừng các em học sinh đến với bài học Bài 55: Luyện tập chung (tiết 3) trang 58 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức. Bài học này giúp các em củng cố kiến thức đã học về các phép tính với số thập phân, giải toán có lời văn và các bài toán liên quan đến hình học.
Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin làm bài tập và nắm vững kiến thức toán học.
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Giải Bài 2 trang 58 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Chú Ngọc muốn sơn toàn bộ mặt ngoài của một khối gỗ dạng hình lập phương cạnh 0,4 m. Tính diện tích phần được sơn.
Phương pháp giải:
- Diện tích phần được sơn bằng diện tích toàn phần của khối gỗ dạng hình lập phương.
- Diện tích toàn phần của hình lập phương bằng diện tích một mặt nhân với 6.
Lời giải chi tiết:
Bài giải
Diện tích phần được sơn là:
0,4 x 0,4 x 6 = 0,96 (m2)
Đáp số: 0,96 m2
Giải Bài 4 trang 59 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Rô-bốt có một bể cá nhỏ dạng hình lập phương cạnh 30 cm. Rô-bốt đổ nước vào bể cá đó cho đến khi mực nước trong bể là 20 cm. Sau đó, Rô-bốt thả một viên đá vào bể, mực nước trong bể lúc này là 22 cm. Thể tích của viên đá đó là ................ cm3.
Phương pháp giải:
- Tính chiều cao của mực nước tăng thêm.
- Tính thể tích viên đá.
Lời giải chi tiết:
Bài giải
Chiều cao mực nước tăng thêm là:
22 – 20 = 2 (cm)
Thể tích của viên đá đó là:
30 x 30 x 2 = 1 800 (cm3)
Thể tích của viên đá đó là 1 800 cm3.
Giải Bài 5 trang 59 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Chú thợ máy có một khối kim loại dạng hình lập phương cạnh 0,2 m. Mỗi đề-xi-mét khối kim loại đó cân nặng 20 kg. Hỏi khối kim loại đó nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Phương pháp giải:
- Tính thể tích của khối kim loại đó.
- Tính khối lượng của khối kim loại đó.
Lời giải chi tiết:
Đổi: 0,2 m = 2 dm
Thể tích của khối kim loại đó là:
2 x 2 x 2 = 8 (dm3)
Khối lượng của khối kim loại đó là:
20 x 8 = 160 (kg)
Đáp số: 160 kg
Giải Bài 3 trang 59 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Một khối gỗ dạng hình hộp chữ nhật có kích thước như hình bên. Người ta cắt đi một phần khối gỗ có dạng hình lập phương cạnh 4 cm.
Tính thể tích phần gỗ còn lại.
Phương pháp giải:
- Tính thể tích khối gỗ dạng hình hộp chữ nhật.
- Tính thể tích khối gỗ cắt đi.
- Tính thể tích phần gỗ còn lại = Thể tích khối gỗ dạng hình hộp chữ nhật – Thể tích khối gỗ cắt đi.
Lời giải chi tiết:
Thể tích khối gỗ dạng hình hộp chữ nhật là:
9 x 6 x 5 = 270 (cm3)
Thể tích khối gỗ cắt đi là:
4 x 4 x 4 = 64 (cm3)
Thể tích phần gỗ còn lại là:
270 - 64 = 206 (cm3)
Đáp số: 206 cm3
Giải Bài 1 trang 58 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Phương pháp giải:
Quan sát hình khai triển và chọn đáp án đúng.
Lời giải chi tiết:
Chọn đáp án A.
Giải Bài 2 trang 58 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Chú Ngọc muốn sơn toàn bộ mặt ngoài của một khối gỗ dạng hình lập phương cạnh 0,4 m. Tính diện tích phần được sơn.
Phương pháp giải:
- Diện tích phần được sơn bằng diện tích toàn phần của khối gỗ dạng hình lập phương.
- Diện tích toàn phần của hình lập phương bằng diện tích một mặt nhân với 6.
Lời giải chi tiết:
Bài giải
Diện tích phần được sơn là:
0,4 x 0,4 x 6 = 0,96 (m2)
Đáp số: 0,96 m2
Giải Bài 3 trang 59 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Một khối gỗ dạng hình hộp chữ nhật có kích thước như hình bên. Người ta cắt đi một phần khối gỗ có dạng hình lập phương cạnh 4 cm.
Tính thể tích phần gỗ còn lại.
Phương pháp giải:
- Tính thể tích khối gỗ dạng hình hộp chữ nhật.
- Tính thể tích khối gỗ cắt đi.
- Tính thể tích phần gỗ còn lại = Thể tích khối gỗ dạng hình hộp chữ nhật – Thể tích khối gỗ cắt đi.
Lời giải chi tiết:
Thể tích khối gỗ dạng hình hộp chữ nhật là:
9 x 6 x 5 = 270 (cm3)
Thể tích khối gỗ cắt đi là:
4 x 4 x 4 = 64 (cm3)
Thể tích phần gỗ còn lại là:
270 - 64 = 206 (cm3)
Đáp số: 206 cm3
Giải Bài 4 trang 59 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Rô-bốt có một bể cá nhỏ dạng hình lập phương cạnh 30 cm. Rô-bốt đổ nước vào bể cá đó cho đến khi mực nước trong bể là 20 cm. Sau đó, Rô-bốt thả một viên đá vào bể, mực nước trong bể lúc này là 22 cm. Thể tích của viên đá đó là ................ cm3.
Phương pháp giải:
- Tính chiều cao của mực nước tăng thêm.
- Tính thể tích viên đá.
Lời giải chi tiết:
Bài giải
Chiều cao mực nước tăng thêm là:
22 – 20 = 2 (cm)
Thể tích của viên đá đó là:
30 x 30 x 2 = 1 800 (cm3)
Thể tích của viên đá đó là 1 800 cm3.
Giải Bài 5 trang 59 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Chú thợ máy có một khối kim loại dạng hình lập phương cạnh 0,2 m. Mỗi đề-xi-mét khối kim loại đó cân nặng 20 kg. Hỏi khối kim loại đó nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Phương pháp giải:
- Tính thể tích của khối kim loại đó.
- Tính khối lượng của khối kim loại đó.
Lời giải chi tiết:
Đổi: 0,2 m = 2 dm
Thể tích của khối kim loại đó là:
2 x 2 x 2 = 8 (dm3)
Khối lượng của khối kim loại đó là:
20 x 8 = 160 (kg)
Đáp số: 160 kg
Giải Bài 1 trang 58 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Phương pháp giải:
Quan sát hình khai triển và chọn đáp án đúng.
Lời giải chi tiết:
Chọn đáp án A.
Bài 55: Luyện tập chung (tiết 3) trang 58 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh ôn tập và củng cố các kiến thức đã học trong chương trình Toán 5. Bài tập này bao gồm nhiều dạng bài khác nhau, đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức và kỹ năng đã học để giải quyết.
Bài 55: Luyện tập chung (tiết 3) trang 58 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức bao gồm các dạng bài tập sau:
Để giải tốt bài tập này, học sinh cần:
Bài 1: Tính nhẩm nhanh:
a) 3,5 + 2,8 = ?
b) 7,2 - 4,5 = ?
c) 1,5 x 2 = ?
d) 6,4 : 2 = ?
Giải:
a) 3,5 + 2,8 = 6,3
b) 7,2 - 4,5 = 2,7
c) 1,5 x 2 = 3
d) 6,4 : 2 = 3,2
Để giải nhanh các bài tập về số thập phân, học sinh có thể sử dụng các mẹo sau:
Để củng cố kiến thức và kỹ năng, học sinh có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức hoặc trên các trang web học toán online.
Bài 55: Luyện tập chung (tiết 3) trang 58 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh ôn tập và củng cố các kiến thức đã học. Hy vọng rằng, với hướng dẫn chi tiết và các ví dụ minh họa, các em học sinh sẽ tự tin giải tốt bài tập này và đạt kết quả cao trong môn Toán.
Dạng bài | Mục tiêu |
---|---|
Tính nhẩm | Rèn luyện kỹ năng tính toán nhanh |
Giải toán có lời văn | Vận dụng kiến thức vào thực tế |
Hình học | Củng cố kiến thức về diện tích, chu vi |