1. Môn Toán
  2. Giải bài 7: Hỗn số (tiết 2) trang 25, 26 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức

Giải bài 7: Hỗn số (tiết 2) trang 25, 26 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức

Giải bài 7: Hỗn số (tiết 2) trang 25, 26 VBT Toán 5 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 7: Hỗn số (tiết 2) trang 25, 26 Vở bài tập Toán 5 Kết nối tri thức. Bài học hôm nay sẽ giúp các em nắm vững kiến thức về hỗn số và cách thực hiện các phép toán liên quan.

montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin giải quyết các bài tập trong VBT Toán 5.

Viết hỗn số thích hợp vào chỗ chấm dưới vạch của tia số.

Bài 2

    Giải Bài 2 trang 25 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

    Chuyển hỗn số thành phân số thập phân (theo mẫu).

    Mẫu: \(2\frac{3}{{10}} = 2 + \frac{3}{{10}} = \frac{{23}}{{10}}\)

    a) \(3\frac{1}{{10}} = ...\)

    b) \(6\frac{8}{{10}} = ...\)

    c) \(2\frac{9}{{100}} =...\)

    d) \(1\frac{{37}}{{100}} = ...\)

    Phương pháp giải:

    Tách hỗn số thành phần nguyên cộng với phần phân số rồi tính.

    Lời giải chi tiết:

    a) \(3\frac{1}{{10}} = 3 + \frac{1}{{10}} = \frac{{31}}{{10}}\)

    b) \(6\frac{8}{{10}} = 6 + \frac{8}{{10}} = \frac{{68}}{{10}}\)

    c) \(2\frac{9}{{100}} = 2 + \frac{9}{{100}} = \frac{{209}}{{100}}\)

    d) \(1\frac{{37}}{{100}} = 1 + \frac{{37}}{{100}} = \frac{{137}}{{100}}\)

    Bài 4

      Giải Bài 4 trang 26 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

      Viết các phân số thập phân thành hỗn số (theo mẫu).

      Mẫu:\(\frac{{47}}{{10}} = \frac{{40 + 7}}{{10}} = \frac{{40}}{{10}} + \frac{7}{{10}} = 4\frac{7}{{10}}\)

      a) \(\frac{{61}}{{10}} = ...\)

      b) \(\frac{{271}}{{100}} = ...\)

      c) \(\frac{{79}}{{10}} = ...\)

      d) \(\frac{{2083}}{{1000}} = ...\)

      Phương pháp giải:

      Tách phân số thập phân thành hỗn số theo mẫu.

      Lời giải chi tiết:

      a) \(\frac{{61}}{{10}} = \frac{{60 + 1}}{{10}} = \frac{{60}}{{10}} + \frac{1}{{10}} = 6 + \frac{1}{{10}} = 6\frac{1}{{10}}\)

      b) \(\frac{{271}}{{100}} = \frac{{200 + 71}}{{100}} = \frac{{200}}{{100}} + \frac{{71}}{{100}} = 2 + \frac{{71}}{{100}} = 2\frac{{71}}{{100}}\)

      c) \(\frac{{79}}{{10}} = \frac{{70 + 9}}{{10}} = \frac{{70}}{{10}} + \frac{9}{{10}} = 7 + \frac{9}{{10}} = 7\frac{9}{{10}}\)

      d) \(\frac{{2083}}{{1000}} = \frac{{2000 + 83}}{{1000}} = \frac{{2000}}{{1000}} + \frac{{83}}{{1000}} = 2 + \frac{{83}}{{1000}} = 2\frac{{83}}{{1000}}\)

      Bài 1

        Giải Bài 1 trang 25 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

        Viết hỗn số thích hợp vào chỗ chấm dưới vạch của tia số. 

        Giải bài 7: Hỗn số (tiết 2) trang 25, 26 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 0 1

        Phương pháp giải:

        Đếm thêm \(\frac{1}{{10}}\) rồi viết hỗn số thích hợp vào chỗ trống.

        Lời giải chi tiết:

        Giải bài 7: Hỗn số (tiết 2) trang 25, 26 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 0 2

        Bài 3

          Giải Bài 3 trang 26 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

          Nối phân số thập phân với hỗn số thích hợp.

          Giải bài 7: Hỗn số (tiết 2) trang 25, 26 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 2 1

          Phương pháp giải:

          Chuyển từng hỗn số ở cột bên phải sang phân số rồi nối với ô tương ứng ở cột bên trái. 

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 7: Hỗn số (tiết 2) trang 25, 26 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 2 2

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Bài 1
          • Bài 2
          • Bài 3
          • Bài 4

          Giải Bài 1 trang 25 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

          Viết hỗn số thích hợp vào chỗ chấm dưới vạch của tia số. 

          Giải bài 7: Hỗn số (tiết 2) trang 25, 26 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 1

          Phương pháp giải:

          Đếm thêm \(\frac{1}{{10}}\) rồi viết hỗn số thích hợp vào chỗ trống.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 7: Hỗn số (tiết 2) trang 25, 26 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 2

          Giải Bài 2 trang 25 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

          Chuyển hỗn số thành phân số thập phân (theo mẫu).

          Mẫu: \(2\frac{3}{{10}} = 2 + \frac{3}{{10}} = \frac{{23}}{{10}}\)

          a) \(3\frac{1}{{10}} = ...\)

          b) \(6\frac{8}{{10}} = ...\)

          c) \(2\frac{9}{{100}} =...\)

          d) \(1\frac{{37}}{{100}} = ...\)

          Phương pháp giải:

          Tách hỗn số thành phần nguyên cộng với phần phân số rồi tính.

          Lời giải chi tiết:

          a) \(3\frac{1}{{10}} = 3 + \frac{1}{{10}} = \frac{{31}}{{10}}\)

          b) \(6\frac{8}{{10}} = 6 + \frac{8}{{10}} = \frac{{68}}{{10}}\)

          c) \(2\frac{9}{{100}} = 2 + \frac{9}{{100}} = \frac{{209}}{{100}}\)

          d) \(1\frac{{37}}{{100}} = 1 + \frac{{37}}{{100}} = \frac{{137}}{{100}}\)

          Giải Bài 3 trang 26 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

          Nối phân số thập phân với hỗn số thích hợp.

          Giải bài 7: Hỗn số (tiết 2) trang 25, 26 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 3

          Phương pháp giải:

          Chuyển từng hỗn số ở cột bên phải sang phân số rồi nối với ô tương ứng ở cột bên trái. 

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 7: Hỗn số (tiết 2) trang 25, 26 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 4

          Giải Bài 4 trang 26 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

          Viết các phân số thập phân thành hỗn số (theo mẫu).

          Mẫu:\(\frac{{47}}{{10}} = \frac{{40 + 7}}{{10}} = \frac{{40}}{{10}} + \frac{7}{{10}} = 4\frac{7}{{10}}\)

          a) \(\frac{{61}}{{10}} = ...\)

          b) \(\frac{{271}}{{100}} = ...\)

          c) \(\frac{{79}}{{10}} = ...\)

          d) \(\frac{{2083}}{{1000}} = ...\)

          Phương pháp giải:

          Tách phân số thập phân thành hỗn số theo mẫu.

          Lời giải chi tiết:

          a) \(\frac{{61}}{{10}} = \frac{{60 + 1}}{{10}} = \frac{{60}}{{10}} + \frac{1}{{10}} = 6 + \frac{1}{{10}} = 6\frac{1}{{10}}\)

          b) \(\frac{{271}}{{100}} = \frac{{200 + 71}}{{100}} = \frac{{200}}{{100}} + \frac{{71}}{{100}} = 2 + \frac{{71}}{{100}} = 2\frac{{71}}{{100}}\)

          c) \(\frac{{79}}{{10}} = \frac{{70 + 9}}{{10}} = \frac{{70}}{{10}} + \frac{9}{{10}} = 7 + \frac{9}{{10}} = 7\frac{9}{{10}}\)

          d) \(\frac{{2083}}{{1000}} = \frac{{2000 + 83}}{{1000}} = \frac{{2000}}{{1000}} + \frac{{83}}{{1000}} = 2 + \frac{{83}}{{1000}} = 2\frac{{83}}{{1000}}\)

          Bạn đang tiếp cận nội dung Giải bài 7: Hỗn số (tiết 2) trang 25, 26 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức thuộc chuyên mục soạn toán lớp 5 trên nền tảng môn toán. Bộ bài tập toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 5 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
          Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
          Facebook: MÔN TOÁN
          Email: montoanmath@gmail.com

          Bài viết liên quan

          Giải bài 7: Hỗn số (tiết 2) trang 25, 26 VBT Toán 5 - Kết nối tri thức

          Bài 7 trong VBT Toán 5 Kết nối tri thức tập trung vào việc củng cố kiến thức về hỗn số, bao gồm cách chuyển đổi hỗn số thành phân số và ngược lại, cũng như thực hiện các phép tính cộng, trừ hỗn số. Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập, giúp học sinh hiểu rõ phương pháp và tự tin giải quyết các bài toán tương tự.

          I. Lý thuyết cần nắm vững về hỗn số

          Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cùng ôn lại một số kiến thức cơ bản về hỗn số:

          • Hỗn số là gì? Hỗn số là số gồm một phần nguyên và một phân số. Ví dụ: 2 1/3 là một hỗn số.
          • Cách chuyển hỗn số thành phân số: Để chuyển hỗn số thành phân số, ta làm như sau: (phần nguyên x mẫu số + tử số) / mẫu số. Ví dụ: 2 1/3 = (2 x 3 + 1) / 3 = 7/3
          • Cách chuyển phân số thành hỗn số: Để chuyển phân số thành hỗn số, ta chia tử số cho mẫu số. Thương là phần nguyên, số dư là tử số của phân số mới, mẫu số giữ nguyên. Ví dụ: 7/3 = 2 dư 1, vậy 7/3 = 2 1/3

          II. Giải bài tập 7 VBT Toán 5 - Kết nối tri thức

          Câu 1: Viết các phân số sau thành hỗn số: 8/3; 15/4; 23/5; 17/6

          Để giải câu này, ta thực hiện phép chia tử số cho mẫu số và viết kết quả dưới dạng hỗn số:

          • 8/3 = 2 2/3 (8 chia 3 được 2 dư 2)
          • 15/4 = 3 3/4 (15 chia 4 được 3 dư 3)
          • 23/5 = 4 3/5 (23 chia 5 được 4 dư 3)
          • 17/6 = 2 5/6 (17 chia 6 được 2 dư 5)
          Câu 2: Viết các hỗn số sau thành phân số: 1 1/2; 2 3/4; 3 1/5; 4 2/3

          Để giải câu này, ta áp dụng công thức chuyển hỗn số thành phân số:

          • 1 1/2 = (1 x 2 + 1) / 2 = 3/2
          • 2 3/4 = (2 x 4 + 3) / 4 = 11/4
          • 3 1/5 = (3 x 5 + 1) / 5 = 16/5
          • 4 2/3 = (4 x 3 + 2) / 3 = 14/3
          Câu 3: Tính: a) 2 1/3 + 1 2/5; b) 3 1/4 - 1 1/2; c) 1 1/2 x 2 2/3; d) 2 1/4 : 1 1/2

          Để giải câu này, ta thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia hỗn số. Trước hết, ta chuyển các hỗn số thành phân số, sau đó thực hiện phép tính như với các phân số thông thường.

          a) 2 1/3 + 1 2/5 = 7/3 + 7/5 = (35 + 21) / 15 = 56/15 = 3 11/15

          b) 3 1/4 - 1 1/2 = 13/4 - 3/2 = 13/4 - 6/4 = 7/4 = 1 3/4

          c) 1 1/2 x 2 2/3 = 3/2 x 8/3 = 24/6 = 4

          d) 2 1/4 : 1 1/2 = 9/4 : 3/2 = 9/4 x 2/3 = 18/12 = 3/2 = 1 1/2

          III. Luyện tập thêm

          Để củng cố kiến thức về hỗn số, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:

          • Chuyển các phân số sau thành hỗn số: 11/4, 19/6, 25/7
          • Chuyển các hỗn số sau thành phân số: 2 1/3, 4 2/5, 5 1/4
          • Tính: a) 1 1/2 + 2 1/3; b) 3 2/5 - 1 1/4; c) 2 1/3 x 1 1/2; d) 3 1/2 : 1 1/4

          Hy vọng với bài giải chi tiết này, các em học sinh đã nắm vững kiến thức về hỗn số và tự tin giải quyết các bài tập trong VBT Toán 5 Kết nối tri thức. Chúc các em học tốt!