Chào mừng các em học sinh lớp 5 đến với bài học Ôn tập số thập phân (tiết 1) trong chương trình Toán 5 Kết nối tri thức. Bài học này giúp các em củng cố lại kiến thức về số thập phân, các phép toán với số thập phân và ứng dụng vào giải quyết các bài toán thực tế.
Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong vở bài tập Toán 5, giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập.
Hoàn thành bảng sau.
Giải Bài 1 trang 111 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Hoàn thành bảng sau.
Số | Cách đọc |
94,03 | |
Không phẩy không trăm hai mươi bảy | |
280,6 | |
Một phẩy bảy trăm sáu mươi tám |
Phương pháp giải:
Để đọc số thập phân ta đọc phần nguyên trước, sau đó đọc “phẩy” rồi đọc phần thập phân.
Để viết số thập phân, ta viết phần nguyên trước, sau đó viết dấu “phẩy” rồi viết phần thập phân.
Lời giải chi tiết:
Số | Cách đọc |
94,03 | Chín mươi tư phẩy không ba |
0,027 | Không phẩy không trăm hai mươi bảy |
280,6 | Hai trăm tám mươi phẩy sáu |
1,768 | Một phẩy bảy trăm sáu mươi tám |
Giải Bài 4 trang 111 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Trên bảng có ghi số thập phân 12,053. Rô – bốt nói rằng: “Số thập phân ghi trên bảng có phần nguyên là 12 và phần thập phân là 53.”
Hỏi Rô – bốt nói đúng hay sai? Vì sao?
Phương pháp giải:
Cấu tạo của một số thập phân gồm 2 phần: phần nguyên (đứng bên trái dấu phẩy) và phần thập phân (đứng bên phải dấu phẩy).
Lời giải chi tiết:
Rô – bốt nói đúng phần nguyên là 12, nhưng nói sai phần thập phân. Phần thập phân của số 12,053 là 053. Phần thập phân là phần sau dấu “,”.
Giải Bài 2 trang 111 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
a) 11 dm = ………… m | b) 9 ml = ……….l |
c) 250 g = ………… kg | c) 1 năm = ……….thế kỉ |
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi: 1 dm = $\frac{1}{{10}}$ m; 1 ml = $\frac{1}{{1000}}$ l; 1 g = $\frac{1}{{1000}}$ kg; 1 năm = $\frac{1}{{100}}$ thế kỉ.
Lời giải chi tiết:
a) 11 dm = 1,1 m | b) 9 ml = 0,009 l |
c) 250 g = 0,25 kg | c) 1 năm = 0,01 thế kỉ |
Giải Bài 3 trang 111 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Hãy cho biết hàng của những chữ số được gạch chân (theo mẫu).
a) 17,82 Hàng phần mười | b) 1,902 ……………………………….. |
c) 0,015 …………………………………. | d) 278,78 ……………………………… |
Phương pháp giải:
Các chữ số thuộc phần thập phân theo thứ tự từ trái sang phải thuộc các hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn, ....
Lời giải chi tiết:
a) 17,82 Hàng phần mười | b) 1,902 Hàng phần nghìn |
c) 0,015 Hàng phần mười | d) 278,78 Hàng phần trăm |
Giải Bài 1 trang 111 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Hoàn thành bảng sau.
Số | Cách đọc |
94,03 | |
Không phẩy không trăm hai mươi bảy | |
280,6 | |
Một phẩy bảy trăm sáu mươi tám |
Phương pháp giải:
Để đọc số thập phân ta đọc phần nguyên trước, sau đó đọc “phẩy” rồi đọc phần thập phân.
Để viết số thập phân, ta viết phần nguyên trước, sau đó viết dấu “phẩy” rồi viết phần thập phân.
Lời giải chi tiết:
Số | Cách đọc |
94,03 | Chín mươi tư phẩy không ba |
0,027 | Không phẩy không trăm hai mươi bảy |
280,6 | Hai trăm tám mươi phẩy sáu |
1,768 | Một phẩy bảy trăm sáu mươi tám |
Giải Bài 2 trang 111 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
a) 11 dm = ………… m | b) 9 ml = ……….l |
c) 250 g = ………… kg | c) 1 năm = ……….thế kỉ |
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi: 1 dm = $\frac{1}{{10}}$ m; 1 ml = $\frac{1}{{1000}}$ l; 1 g = $\frac{1}{{1000}}$ kg; 1 năm = $\frac{1}{{100}}$ thế kỉ.
Lời giải chi tiết:
a) 11 dm = 1,1 m | b) 9 ml = 0,009 l |
c) 250 g = 0,25 kg | c) 1 năm = 0,01 thế kỉ |
Giải Bài 3 trang 111 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Hãy cho biết hàng của những chữ số được gạch chân (theo mẫu).
a) 17,82 Hàng phần mười | b) 1,902 ……………………………….. |
c) 0,015 …………………………………. | d) 278,78 ……………………………… |
Phương pháp giải:
Các chữ số thuộc phần thập phân theo thứ tự từ trái sang phải thuộc các hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn, ....
Lời giải chi tiết:
a) 17,82 Hàng phần mười | b) 1,902 Hàng phần nghìn |
c) 0,015 Hàng phần mười | d) 278,78 Hàng phần trăm |
Giải Bài 4 trang 111 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Trên bảng có ghi số thập phân 12,053. Rô – bốt nói rằng: “Số thập phân ghi trên bảng có phần nguyên là 12 và phần thập phân là 53.”
Hỏi Rô – bốt nói đúng hay sai? Vì sao?
Phương pháp giải:
Cấu tạo của một số thập phân gồm 2 phần: phần nguyên (đứng bên trái dấu phẩy) và phần thập phân (đứng bên phải dấu phẩy).
Lời giải chi tiết:
Rô – bốt nói đúng phần nguyên là 12, nhưng nói sai phần thập phân. Phần thập phân của số 12,053 là 053. Phần thập phân là phần sau dấu “,”.
Bài 30 trong chương trình Toán 5 Kết nối tri thức là một bài ôn tập quan trọng, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức đã học về số thập phân. Bài học này bao gồm các nội dung chính như:
Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập trong vở bài tập Toán 5 Kết nối tri thức trang 111:
Bài tập này yêu cầu học sinh chuyển đổi các phân số hoặc hỗn số thành số thập phân. Ví dụ:
Phân số/Hỗn số | Số thập phân |
---|---|
1/2 | 0.5 |
3/4 | 0.75 |
2 1/4 | 2.25 |
Bài tập này yêu cầu học sinh đặt tính và thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. Lưu ý khi đặt tính cần căn chỉnh các chữ số ở cùng hàng (phần nguyên, phần thập).
Ví dụ:
Bài tập này yêu cầu học sinh so sánh hai số thập phân và điền dấu thích hợp. Ví dụ:
Để học tốt môn Toán 5, đặc biệt là các bài tập về số thập phân, các em cần:
montoan.com.vn hy vọng với lời giải chi tiết và những lời khuyên trên, các em sẽ học tốt bài 30: Ôn tập số thập phân (tiết 1) trang 111 VBT Toán 5 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt!