Chào mừng các em học sinh lớp 5 đến với bài học Bài 25: Hình tam giác. Diện tích hình tam giác (tiết 1) trong chương trình Toán 5 Kết Nối Tri Thức. Bài học này sẽ giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản về hình tam giác và cách tính diện tích của nó.
Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp giải pháp học toán online hiệu quả, giúp các em dễ dàng tiếp thu kiến thức và tự tin giải các bài tập.
Viết hình tam giác nhọn, hình tam giác vuông, hình tam giác tù, hình tam giác đều thích hợp vào chỗ chấm.
Giải Bài 4 trang 84 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Dùng 5 miếng bìa hình tam giác giống nhau, xếp thành hình con cá như hình vẽ.
Mỗi miếng bìa có dạng:
A. Hình tam giác nhọn
B. Hình tam giác vuông
C. Hình tam giác tù
D. Hình tam giác đều
Phương pháp giải:
- Hình tam giác có 3 góc nhọn gọi là hình tam giác nhọn.
- Hình tam giác có 1 góc vuông gọi là hình tam giác vuông.
- Hình tam giác có 1 góc tù gọi là hình tam giác tù.
- Hình tam giác có 3 cạnh bằng nhau gọi là hình tam giác đều.
Lời giải chi tiết:
Quan sát hình vẽ, ta thấy mỗi miếng bìa là một hình tam giác có 1 góc tù. Do đó, mỗi miếng bìa có dạng hình tam giác tù.
Đáp án: C
Giải Bài 2 trang 83 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Trong hình tam giác DEG, ……… là đường cao ứng với đáy ………..
Trong hình tam giác MNK, ……… là đường cao ứng với đáy ………..
Trong hình tam giác ABC, AB là đường cao ứng với đáy ……….
Trong hình tam giác ABC, CB là đường cao ứng với đáy ……….
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi
Lời giải chi tiết:
Trong hình tam giác DEG, GH là đường cao ứng với đáy DE
Trong hình tam giác MNK, MI là đường cao ứng với đáy KN
Trong hình tam giác ABC, AB là đường cao ứng với đáy BC
Trong hình tam giác ABC, CB là đường cao ứng với đáy AB
Giải Bài 3 trang 84 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Quan sát tranh sau:
a) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Các hình tam giác là hình ghi số ………………………………………………………………
b) Tô màu vàng vào các hình tam giác nhọn, màu đỏ vào các hình tam giác vuông, màu xanh vào các hình tam giác tù và màu tím vào hình tam giác đều.
Phương pháp giải:
a) Quan sát tranh vẽ để tìm các hình tam giác và xác định dạng của hình tam giác đó.
b) Học sinh tự tô màu vào các hình tam giác theo yêu cầu đề bài.
Lời giải chi tiết:
a) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Các hình tam giác là hình ghi số 1,3,4,5,7,8,9.
b) Học sinh tự tô màu theo yêu cầu đề bài.
- Các hình tam giác nhọn (tô màu vàng): Hình 3, Hình 5
- Các hình tam giác vuông (tô màu đỏ): Hình 1, Hình 8
- Các hình tam giác tù (tô màu xanh): Hình 7, Hình 9
- Các hình tam giác đều (tô màu tím): Hình 4
Giải Bài 1 trang 83 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết hình tam giác nhọn, hình tam giác vuông, hình tam giác tù, hình tam giác đều thích hợp vào chỗ chấm.
Phương pháp giải:
- Hình tam giác có 3 góc nhọn gọi là hình tam giác nhọn.
- Hình tam giác có 1 góc vuông gọi là hình tam giác vuông.
- Hình tam giác có 1 góc tù gọi là hình tam giác tù.
- Hình tam giác có 3 cạnh bằng nhau gọi là hình tam giác đều.
Lời giải chi tiết:
Giải Bài 1 trang 83 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết hình tam giác nhọn, hình tam giác vuông, hình tam giác tù, hình tam giác đều thích hợp vào chỗ chấm.
Phương pháp giải:
- Hình tam giác có 3 góc nhọn gọi là hình tam giác nhọn.
- Hình tam giác có 1 góc vuông gọi là hình tam giác vuông.
- Hình tam giác có 1 góc tù gọi là hình tam giác tù.
- Hình tam giác có 3 cạnh bằng nhau gọi là hình tam giác đều.
Lời giải chi tiết:
Giải Bài 2 trang 83 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Trong hình tam giác DEG, ……… là đường cao ứng với đáy ………..
Trong hình tam giác MNK, ……… là đường cao ứng với đáy ………..
Trong hình tam giác ABC, AB là đường cao ứng với đáy ……….
Trong hình tam giác ABC, CB là đường cao ứng với đáy ……….
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi
Lời giải chi tiết:
Trong hình tam giác DEG, GH là đường cao ứng với đáy DE
Trong hình tam giác MNK, MI là đường cao ứng với đáy KN
Trong hình tam giác ABC, AB là đường cao ứng với đáy BC
Trong hình tam giác ABC, CB là đường cao ứng với đáy AB
Giải Bài 3 trang 84 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Quan sát tranh sau:
a) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Các hình tam giác là hình ghi số ………………………………………………………………
b) Tô màu vàng vào các hình tam giác nhọn, màu đỏ vào các hình tam giác vuông, màu xanh vào các hình tam giác tù và màu tím vào hình tam giác đều.
Phương pháp giải:
a) Quan sát tranh vẽ để tìm các hình tam giác và xác định dạng của hình tam giác đó.
b) Học sinh tự tô màu vào các hình tam giác theo yêu cầu đề bài.
Lời giải chi tiết:
a) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Các hình tam giác là hình ghi số 1,3,4,5,7,8,9.
b) Học sinh tự tô màu theo yêu cầu đề bài.
- Các hình tam giác nhọn (tô màu vàng): Hình 3, Hình 5
- Các hình tam giác vuông (tô màu đỏ): Hình 1, Hình 8
- Các hình tam giác tù (tô màu xanh): Hình 7, Hình 9
- Các hình tam giác đều (tô màu tím): Hình 4
Giải Bài 4 trang 84 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Dùng 5 miếng bìa hình tam giác giống nhau, xếp thành hình con cá như hình vẽ.
Mỗi miếng bìa có dạng:
A. Hình tam giác nhọn
B. Hình tam giác vuông
C. Hình tam giác tù
D. Hình tam giác đều
Phương pháp giải:
- Hình tam giác có 3 góc nhọn gọi là hình tam giác nhọn.
- Hình tam giác có 1 góc vuông gọi là hình tam giác vuông.
- Hình tam giác có 1 góc tù gọi là hình tam giác tù.
- Hình tam giác có 3 cạnh bằng nhau gọi là hình tam giác đều.
Lời giải chi tiết:
Quan sát hình vẽ, ta thấy mỗi miếng bìa là một hình tam giác có 1 góc tù. Do đó, mỗi miếng bìa có dạng hình tam giác tù.
Đáp án: C
Bài 25 trong chương trình Toán 5 Kết Nối Tri Thức giới thiệu về hình tam giác và công thức tính diện tích của nó. Đây là một kiến thức quan trọng, nền tảng cho các bài học hình học tiếp theo. Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về các yếu tố của hình tam giác, cách nhận biết và phân loại chúng.
Hình tam giác là hình có ba cạnh và ba góc. Ba cạnh của hình tam giác tạo thành một đường kín, và ba góc được tạo thành bởi giao điểm của các cạnh. Các loại tam giác thường gặp bao gồm:
Chiều cao của hình tam giác là đoạn thẳng vuông góc kẻ từ một đỉnh xuống cạnh đối diện (đáy). Chiều cao có vai trò quan trọng trong việc tính diện tích của hình tam giác.
Diện tích hình tam giác được tính bằng công thức:
Diện tích = (Đáy x Chiều cao) / 2
Trong đó:
Để hiểu rõ hơn về cách tính diện tích hình tam giác, chúng ta hãy cùng giải một số bài tập sau:
Bài 1: Một hình tam giác có đáy là 10cm và chiều cao là 8cm. Tính diện tích của hình tam giác đó.
Giải:
Diện tích hình tam giác = (10cm x 8cm) / 2 = 40cm2
Bài 2: Một hình tam giác vuông có hai cạnh góc vuông là 6cm và 8cm. Tính diện tích của hình tam giác đó.
Giải:
Diện tích hình tam giác = (6cm x 8cm) / 2 = 24cm2
Để nắm vững kiến thức về hình tam giác và cách tính diện tích, các em nên luyện tập thêm nhiều bài tập khác nhau. Các em có thể tìm thấy các bài tập trong sách giáo khoa, vở bài tập, hoặc trên các trang web học toán online như montoan.com.vn.
Ngoài công thức tính diện tích hình tam giác cơ bản, còn có một số công thức khác để tính diện tích hình tam giác trong các trường hợp đặc biệt, ví dụ như công thức Heron khi biết độ dài ba cạnh của tam giác.
Hy vọng bài học Bài 25: Hình tam giác. Diện tích hình tam giác (tiết 1) này sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về hình tam giác và cách tính diện tích của nó. Chúc các em học tốt!
Loại tam giác | Đặc điểm |
---|---|
Tam giác đều | Ba cạnh bằng nhau, ba góc bằng nhau (60°) |
Tam giác cân | Hai cạnh bằng nhau, hai góc đối diện bằng nhau |
Tam giác vuông | Có một góc vuông (90°) |