Chào mừng các em học sinh đến với bài học Toán 5 hôm nay. Chúng ta sẽ cùng nhau giải bài tập 12 trong Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức, tập trung vào việc viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân. Bài học này sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải quyết các bài toán thực tế.
montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập.
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
Giải Bài 1 trang 45 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm
a) 10 m 5 dm = ……… m
8 m 4 cm = ……… m
15 cm 9 mm = …….. cm
b) 506 cm = ………… m
150 mm = ………... cm
7 mm = ………… cm
Phương pháp giải:
Dựa vào mối liên hệ giữa đơn vị để viết các số đo dưới dạng hỗn số có chứa phân số thập phân, sau đó viết dưới dạng số thập phân.
Lời giải chi tiết:
a) 10 m 5 dm = 10,5 m
8 m 4 cm = 8,04 m
15 cm 9 mm = 15,9 cm
b) 506 cm = 5,06 m
150 mm = 15 cm
7 mm = 0,7 cm
Giải Bài 3 trang 46 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
a) Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
1 l 125 ml = ……… l
1 305 ml = ……… l
1 l 85 ml = ……… l
950 ml = ………. l
b) Viết các số thập phân tìm được ở câu a theo thứ tự từ lớn đến bé.
Phương pháp giải:
Dựa vào mối liên hệ giữa đơn vị để viết các số đo dưới dạng hỗn số có chứa phân số thập phân, sau đó viết dưới dạng số thập phân.
Lời giải chi tiết:
1 l 125 ml = 1,125 l
1 305 ml = 1,305 l
1 l 85 ml = 1,085 l
950 ml = 0,95 l
Giải Bài 2 trang 45 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Cho bốn con vật có cân nặng như hình vẽ dưới đây:
a) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Trong bốn con vật trên, con vật nào nặng nhất?
A. Thỏ | B. Ngỗng |
C. Mèo | D. Chó |
b) Viết tên con vật thích hợp vào chỗ chấm.
Con ………. và con ……….. có cân nặng bằng nhau.
Phương pháp giải:
So sánh cân nặng các con vật rồi chọn đáp án đúng và đưa ra kết luận.
Lời giải chi tiết:
Ta có: 5 kg 950 g = \(5\frac{{950}}{{1000}}\) kg = 5,95 kg; 6 kg 195 g = \(6\frac{{195}}{{1000}}\) kg = 6,195 kg
5,95 kg < 6,195 kg < 6,2 kg
a) Con vật nặng nhất là ngỗng
Chọn B
b) Con thỏ và con mèo có cân nặng bằng nhau.
Giải Bài 4 trang 46 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Có ba bức tranh tường:
+ Bức tranh về bảo vệ môi trường có diện tích là 4m2 18 dm2
+ Bức tranh về an toàn giao thông có diện tích là 4,2 m2
+ Bức tranh về phòng chống dịch Covid có diện tích là 4,09 m2
Hỏi bức tranh nào có diện tích bé nhất?
A. Bức tranh về bảo vệ môi trường
B. Bức tranh về an toàn giao thông
C. Bức tranh về phòng chống dịch Covid
Phương pháp giải:
- Chuyển các số đo thành số thập phân có đơn vị là m2.
- So sánh diện tích các hình rồi trả lời yêu cầu đề bài.
Lời giải chi tiết:
Ta có: 4 m2 18 dm2 = m2 = 4,18 m2
4,09 m2 < 4,18 m2 < 4,2 m2 nên:
Bức tranh có diện tích bé nhất là bức tranh về phòng chống dịch Covid
Chọn C
Giải Bài 1 trang 45 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm
a) 10 m 5 dm = ……… m
8 m 4 cm = ……… m
15 cm 9 mm = …….. cm
b) 506 cm = ………… m
150 mm = ………... cm
7 mm = ………… cm
Phương pháp giải:
Dựa vào mối liên hệ giữa đơn vị để viết các số đo dưới dạng hỗn số có chứa phân số thập phân, sau đó viết dưới dạng số thập phân.
Lời giải chi tiết:
a) 10 m 5 dm = 10,5 m
8 m 4 cm = 8,04 m
15 cm 9 mm = 15,9 cm
b) 506 cm = 5,06 m
150 mm = 15 cm
7 mm = 0,7 cm
Giải Bài 2 trang 45 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Cho bốn con vật có cân nặng như hình vẽ dưới đây:
a) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Trong bốn con vật trên, con vật nào nặng nhất?
A. Thỏ | B. Ngỗng |
C. Mèo | D. Chó |
b) Viết tên con vật thích hợp vào chỗ chấm.
Con ………. và con ……….. có cân nặng bằng nhau.
Phương pháp giải:
So sánh cân nặng các con vật rồi chọn đáp án đúng và đưa ra kết luận.
Lời giải chi tiết:
Ta có: 5 kg 950 g = \(5\frac{{950}}{{1000}}\) kg = 5,95 kg; 6 kg 195 g = \(6\frac{{195}}{{1000}}\) kg = 6,195 kg
5,95 kg < 6,195 kg < 6,2 kg
a) Con vật nặng nhất là ngỗng
Chọn B
b) Con thỏ và con mèo có cân nặng bằng nhau.
Giải Bài 3 trang 46 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
a) Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
1 l 125 ml = ……… l
1 305 ml = ……… l
1 l 85 ml = ……… l
950 ml = ………. l
b) Viết các số thập phân tìm được ở câu a theo thứ tự từ lớn đến bé.
Phương pháp giải:
Dựa vào mối liên hệ giữa đơn vị để viết các số đo dưới dạng hỗn số có chứa phân số thập phân, sau đó viết dưới dạng số thập phân.
Lời giải chi tiết:
1 l 125 ml = 1,125 l
1 305 ml = 1,305 l
1 l 85 ml = 1,085 l
950 ml = 0,95 l
Giải Bài 4 trang 46 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Có ba bức tranh tường:
+ Bức tranh về bảo vệ môi trường có diện tích là 4m2 18 dm2
+ Bức tranh về an toàn giao thông có diện tích là 4,2 m2
+ Bức tranh về phòng chống dịch Covid có diện tích là 4,09 m2
Hỏi bức tranh nào có diện tích bé nhất?
A. Bức tranh về bảo vệ môi trường
B. Bức tranh về an toàn giao thông
C. Bức tranh về phòng chống dịch Covid
Phương pháp giải:
- Chuyển các số đo thành số thập phân có đơn vị là m2.
- So sánh diện tích các hình rồi trả lời yêu cầu đề bài.
Lời giải chi tiết:
Ta có: 4 m2 18 dm2 = m2 = 4,18 m2
4,09 m2 < 4,18 m2 < 4,2 m2 nên:
Bức tranh có diện tích bé nhất là bức tranh về phòng chống dịch Covid
Chọn C
Bài 12 trong Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về số thập phân để viết các số đo đại lượng một cách chính xác. Đây là một kỹ năng quan trọng, giúp các em làm quen với việc sử dụng số thập phân trong các tình huống thực tế.
Bài học này tập trung vào việc chuyển đổi các đơn vị đo đại lượng (ví dụ: mét, ki-lô-mét, tấn, tạ, kg, gam, lít, xăng-ti-mét khối) về dạng số thập phân. Các em sẽ học cách xác định mối quan hệ giữa các đơn vị đo và sử dụng các phép toán để thực hiện chuyển đổi.
Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết cho từng phần của bài tập 12:
Ví dụ 1: Một sợi dây dài 4m 7dm. Hãy viết độ dài của sợi dây dưới dạng số thập phân.
Giải: 4m 7dm = 4m + 7dm = 4m + 7 x 0.1m = 4m + 0.7m = 4.7m
Ví dụ 2: Một bao gạo nặng 5kg 300g. Hãy viết khối lượng của bao gạo dưới dạng số thập phân.
Giải: 5kg 300g = 5kg + 300g = 5kg + 300 x 0.001kg = 5kg + 0.3kg = 5.3kg
Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập sau:
Khi chuyển đổi các đơn vị đo đại lượng về dạng số thập phân, các em cần chú ý đến mối quan hệ giữa các đơn vị đo và sử dụng các phép toán một cách chính xác. Hãy kiểm tra lại kết quả của mình để đảm bảo tính đúng đắn.
Bài 12: Viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân (tiết 3) trang 45, 46 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức là một bài học quan trọng, giúp các em nắm vững kiến thức về số thập phân và ứng dụng vào thực tế. Hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết và các ví dụ minh họa, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập. Chúc các em học tốt!