1. Môn Toán
  2. Bài 55: Luyện tập chung (tiết 1) trang 55 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức

Bài 55: Luyện tập chung (tiết 1) trang 55 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức

Bài 55: Luyện tập chung (tiết 1) trang 55 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài học Bài 55: Luyện tập chung (tiết 1) trang 55 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức. Bài học này giúp các em củng cố kiến thức đã học về các phép tính với số thập phân, giải toán có lời văn và các bài toán liên quan đến hình học.

Montoan.com.vn sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong vở bài tập, giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập và làm bài.

Khoanh vào chữ đặt dưới câu trả lời đúng.

Bài 2

    Giải Bài 2 trang 55 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

    Hình lập phương

    (1)

    (2)

    Độ dài cạnh

    1,4 cm

    0,7 dm

    Diện tích xung quanh

    Diện tích toàn phần

    Phương pháp giải:

    - Diện tích xung quanh của hình lập phương bằng diện tích một mặt nhân với 4.

    - Diện tích toàn phần của hình lập phương bằng diện tích một mặt nhân với 6.

    Lời giải chi tiết:

    Hình lập phương

    (1)

    (2)

    Độ dài cạnh

    1,4 cm

    0,7 dm

    Diện tích xung quanh

    7,84 cm2

    1,96 dm2

    Diện tích toàn phần

    11,76 cm2

    2,94 dm2

    Bài 4

      Giải Bài 4 trang 56 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

      Nam có một chiếc hộp nhựa (có nắp) dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 3,5 dm, chiều rộng 2 dm và chiều cao 1,2 dm. Nam dùng giấy màu đỏ vừa đủ để dán lên các mặt xung quanh và hai mặt đáy của chiếc hộp đó. Tính tổng diện tích giấy mà Nam đã dùng.

      Phương pháp giải:

      - Diện tích giấy cần dùng bằng diện tích toàn phần của chiếc hộp nhựa.

      - Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật bằng diện tích xung quanh cộng với diện tích hai mặt đáy.

      Lời giải chi tiết:

      Diện tích giấy cần dùng để dán lên các mặt xung quanh là:

      (3,5 + 2) x 2 x 1,2 = 13,2 (dm2)

      Tổng diện tích giấy mà Nam đã dùng là:

      13,2 + 3,5 x 2 x 2 = 27,2 (dm2)

      Đáp số: 27,2 dm2

      Bài 3

        Giải Bài 3 trang 56 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

        Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

        Việt làm một chiếc hộp từ hình khai triển dưới đây.

        Bài 55: Luyện tập chung (tiết 1) trang 55 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 2 1

        Thể tích của chiếc hộp đó là ……………

        Phương pháp giải:

        - Quan sát hình khai triển của chiếc hộp để biết chiều dài, chiều rộng, chiều cao chiếc hộp có dạng hình hộp chữ nhật.

        - Thể tích hình hộp chữ nhật = chiều dài x chiều rộng x chiều cao (cùng đơn vị đo).

        Lời giải chi tiết:

        Chiều dài của chiếc hộp là:

        (60 - 10 - 10) : 2 = 20 (cm)

        Vậy chiếc hộp có chiều dài 20 cm, chiều rộng 10 cm, chiều cao 10 cm.

        Thể tích hình hộp chữ nhật là:

        20 x 10 x 10 = 2 000 (cm3)

        Thể tích của chiếc hộp đó là 2 000 cm3

        Bài 1

          Giải Bài 1 trang 55 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

          Bài 55: Luyện tập chung (tiết 1) trang 55 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 0 1

          Phương pháp giải:

          Quan sát hình khai triển và chọn đáp án đúng.

          Lời giải chi tiết:

          Chọn đáp án C.

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Bài 1
          • Bài 2
          • Bài 3
          • Bài 4

          Giải Bài 1 trang 55 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

          Bài 55: Luyện tập chung (tiết 1) trang 55 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 1

          Phương pháp giải:

          Quan sát hình khai triển và chọn đáp án đúng.

          Lời giải chi tiết:

          Chọn đáp án C.

          Giải Bài 2 trang 55 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

          Hình lập phương

          (1)

          (2)

          Độ dài cạnh

          1,4 cm

          0,7 dm

          Diện tích xung quanh

          Diện tích toàn phần

          Phương pháp giải:

          - Diện tích xung quanh của hình lập phương bằng diện tích một mặt nhân với 4.

          - Diện tích toàn phần của hình lập phương bằng diện tích một mặt nhân với 6.

          Lời giải chi tiết:

          Hình lập phương

          (1)

          (2)

          Độ dài cạnh

          1,4 cm

          0,7 dm

          Diện tích xung quanh

          7,84 cm2

          1,96 dm2

          Diện tích toàn phần

          11,76 cm2

          2,94 dm2

          Giải Bài 3 trang 56 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

          Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

          Việt làm một chiếc hộp từ hình khai triển dưới đây.

          Bài 55: Luyện tập chung (tiết 1) trang 55 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 2

          Thể tích của chiếc hộp đó là ……………

          Phương pháp giải:

          - Quan sát hình khai triển của chiếc hộp để biết chiều dài, chiều rộng, chiều cao chiếc hộp có dạng hình hộp chữ nhật.

          - Thể tích hình hộp chữ nhật = chiều dài x chiều rộng x chiều cao (cùng đơn vị đo).

          Lời giải chi tiết:

          Chiều dài của chiếc hộp là:

          (60 - 10 - 10) : 2 = 20 (cm)

          Vậy chiếc hộp có chiều dài 20 cm, chiều rộng 10 cm, chiều cao 10 cm.

          Thể tích hình hộp chữ nhật là:

          20 x 10 x 10 = 2 000 (cm3)

          Thể tích của chiếc hộp đó là 2 000 cm3

          Giải Bài 4 trang 56 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

          Nam có một chiếc hộp nhựa (có nắp) dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 3,5 dm, chiều rộng 2 dm và chiều cao 1,2 dm. Nam dùng giấy màu đỏ vừa đủ để dán lên các mặt xung quanh và hai mặt đáy của chiếc hộp đó. Tính tổng diện tích giấy mà Nam đã dùng.

          Phương pháp giải:

          - Diện tích giấy cần dùng bằng diện tích toàn phần của chiếc hộp nhựa.

          - Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật bằng diện tích xung quanh cộng với diện tích hai mặt đáy.

          Lời giải chi tiết:

          Diện tích giấy cần dùng để dán lên các mặt xung quanh là:

          (3,5 + 2) x 2 x 1,2 = 13,2 (dm2)

          Tổng diện tích giấy mà Nam đã dùng là:

          13,2 + 3,5 x 2 x 2 = 27,2 (dm2)

          Đáp số: 27,2 dm2

          Bạn đang tiếp cận nội dung Bài 55: Luyện tập chung (tiết 1) trang 55 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức thuộc chuyên mục giải sách giáo khoa toán lớp 5 trên nền tảng tài liệu toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 5 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
          Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
          Facebook: MÔN TOÁN
          Email: montoanmath@gmail.com

          Bài viết liên quan

          Bài 55: Luyện tập chung (tiết 1) trang 55 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức: Giải chi tiết và hướng dẫn

          Bài 55: Luyện tập chung (tiết 1) trang 55 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức là một bài tập tổng hợp, giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học trong chương trình Toán 5. Bài tập bao gồm nhiều dạng toán khác nhau, đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải quyết.

          Nội dung bài tập

          Bài 55 Luyện tập chung (tiết 1) trang 55 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức bao gồm các dạng bài tập sau:

          • Bài 1: Tính nhẩm nhanh các phép tính với số thập phân.
          • Bài 2: Giải các bài toán có lời văn liên quan đến các phép tính với số thập phân.
          • Bài 3: Tính diện tích và chu vi của các hình chữ nhật, hình vuông.
          • Bài 4: Giải các bài toán liên quan đến thời gian, quãng đường, vận tốc.

          Hướng dẫn giải chi tiết

          Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập trong Bài 55: Luyện tập chung (tiết 1) trang 55 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức:

          Bài 1: Tính nhẩm

          Để tính nhẩm nhanh các phép tính với số thập phân, các em cần nắm vững các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. Ví dụ:

          1,2 + 2,3 = 3,5

          4,5 - 1,2 = 3,3

          2,5 x 2 = 5

          6,4 : 2 = 3,2

          Bài 2: Giải bài toán có lời văn

          Khi giải bài toán có lời văn, các em cần đọc kỹ đề bài, xác định rõ các yếu tố đã cho và yếu tố cần tìm. Sau đó, các em cần chọn phép tính phù hợp để giải bài toán. Ví dụ:

          Một cửa hàng có 35,5 kg gạo. Cửa hàng đã bán được 12,5 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

          Giải:

          Số gạo còn lại là: 35,5 - 12,5 = 23 (kg)

          Đáp số: 23 kg

          Bài 3: Tính diện tích và chu vi

          Để tính diện tích và chu vi của hình chữ nhật, hình vuông, các em cần nhớ công thức:

          • Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng
          • Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2
          • Diện tích hình vuông = cạnh x cạnh
          • Chu vi hình vuông = cạnh x 4

          Ví dụ: Một hình chữ nhật có chiều dài 5 cm, chiều rộng 3 cm. Tính diện tích và chu vi của hình chữ nhật đó.

          Giải:

          Diện tích hình chữ nhật là: 5 x 3 = 15 (cm2)

          Chu vi hình chữ nhật là: (5 + 3) x 2 = 16 (cm)

          Đáp số: Diện tích: 15 cm2; Chu vi: 16 cm

          Bài 4: Giải bài toán liên quan đến thời gian, quãng đường, vận tốc

          Để giải các bài toán liên quan đến thời gian, quãng đường, vận tốc, các em cần nhớ công thức:

          • Vận tốc = quãng đường : thời gian
          • Quãng đường = vận tốc x thời gian
          • Thời gian = quãng đường : vận tốc

          Ví dụ: Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 60 km/giờ. Thời gian ô tô đi hết quãng đường là 2 giờ. Tính quãng đường AB.

          Giải:

          Quãng đường AB là: 60 x 2 = 120 (km)

          Đáp số: 120 km

          Lời khuyên khi làm bài tập

          Để làm tốt bài tập Bài 55: Luyện tập chung (tiết 1) trang 55 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức, các em cần:

          • Nắm vững các kiến thức đã học về các phép tính với số thập phân, giải toán có lời văn và các bài toán liên quan đến hình học.
          • Đọc kỹ đề bài, xác định rõ các yếu tố đã cho và yếu tố cần tìm.
          • Chọn phép tính phù hợp để giải bài toán.
          • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài toán.

          Montoan.com.vn hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập và làm bài tập Toán 5. Chúc các em học tốt!