Chào mừng các em học sinh đến với bài học Toán 5 hôm nay! Chúng ta sẽ cùng nhau khám phá về đơn vị đo thể tích, cụ thể là xăng-ti-mét khối (cm³) và đề-xi-mét khối (dm³). Bài học này nằm trong chương trình Vở bài tập Toán 5 Kết nối tri thức, trang 28, tiết 1.
Montoan.com.vn sẽ cung cấp cho các em những kiến thức cơ bản, cách giải bài tập một cách dễ hiểu và chi tiết nhất. Hãy cùng bắt đầu nhé!
Hoàn thảnh bảng sau.
Giải Bài 1 trang 28 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Hoàn thành bảng sau.
Đọc | Viết |
Bảy mươi mốt xăng-ti-mét khối | |
154 dm3 | |
Năm mươi phẩy không ba đề-xi-mét khối | |
2,102 cm2 |
Phương pháp giải:
Điền nội dung thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Đọc | Viết |
Bảy mươi mốt xăng-ti-mét khối | 71 cm3 |
Một trăm năm mươi tư đề-xi-mét khối | 154 dm3 |
Năm mươi phẩy không ba đề-xi-mét khối | 50,03 dm3 |
Hai phẩy một không hai xăng-ti-mét khối | 2,102 cm2 |
Giải Bài 4 trang 29 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Rô-bốt có một khối gỗ dạng hình hộp chữ nhật có thể tích là 0,5 dm3. Rô-bốt cắt khối gỗ đó thành hai phần và sơn màu vàng cho khối gỗ có thể tích lớn hơn, màu đỏ cho khối gỗ còn lại. Biết khối gỗ màu vàng có thể tích lớn hơn khối gỗ màu đỏ là 50 cm3. Tính thể tích khối gỗ màu vàng và khối gỗ màu đỏ.
Phương pháp giải:
- Đổi 0,5 dm3 = 500 cm3.
- Thể tích khối gỗ màu vàng = (Thể tích khối gỗ + 50) : 2.
- Thể tích khối gỗ màu đỏ = Thể tích khối gỗ - Thể tích khối gỗ màu vàng.
Lời giải chi tiết:
Bài giải
Đổi: 0,5 dm3 = 500 cm3
Thể tích khối gỗ màu vàng là:
(500 + 50) : 2 = 275 (cm3)
Thể tích khối gỗ màu đỏ là:
500 – 275 = 225 (cm3)
Đáp số: Thể tích khối gỗ màu vàng: 275 cm3
Thể tích khối gỗ màu đỏ: 225 cm3
Giải Bài 3 trang 29 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết số hoặc số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
a) 4 dm3 = ……… cm3
b) 8,5 dm3 = ……… cm3
c) 6 dm3 50cm3 = ……… cm3
3 000 cm3 = ……… dm3
275 cm3 = ……… dm3
19 240 cm3 = ……… dm3
Phương pháp giải:
Áp dụng cách chuyển đổi: 1 dm3 = 1 000 cm3 và 1 cm3 = $\frac{1}{{1000}}$ dm3.
Lời giải chi tiết:
a) 4 dm3 = 4 000 cm3
b) 8,5 dm3 = 8 500 cm3
c) 6 dm3 50cm3 = 6 050 cm3
3 000 cm3 = 3 dm3
275 cm3 = 0,275 dm3
19 240 cm3 = 19,24 dm3
Giải Bài 2 trang 28 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Rô-bốt xếp các hình lập phương có cạnh 1 dm thành các hình dưới đây. Hãy cho biết thể tích của mỗi hình đó.
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ và đếm số hình lập phương nhỏ cạnh 1 cm.
Lời giải chi tiết:
a) Thể tích là 64 dm3.
a) Thể tích là 32 dm3.
Giải Bài 1 trang 28 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Hoàn thành bảng sau.
Đọc | Viết |
Bảy mươi mốt xăng-ti-mét khối | |
154 dm3 | |
Năm mươi phẩy không ba đề-xi-mét khối | |
2,102 cm2 |
Phương pháp giải:
Điền nội dung thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Đọc | Viết |
Bảy mươi mốt xăng-ti-mét khối | 71 cm3 |
Một trăm năm mươi tư đề-xi-mét khối | 154 dm3 |
Năm mươi phẩy không ba đề-xi-mét khối | 50,03 dm3 |
Hai phẩy một không hai xăng-ti-mét khối | 2,102 cm2 |
Giải Bài 2 trang 28 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Rô-bốt xếp các hình lập phương có cạnh 1 dm thành các hình dưới đây. Hãy cho biết thể tích của mỗi hình đó.
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ và đếm số hình lập phương nhỏ cạnh 1 cm.
Lời giải chi tiết:
a) Thể tích là 64 dm3.
a) Thể tích là 32 dm3.
Giải Bài 3 trang 29 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết số hoặc số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
a) 4 dm3 = ……… cm3
b) 8,5 dm3 = ……… cm3
c) 6 dm3 50cm3 = ……… cm3
3 000 cm3 = ……… dm3
275 cm3 = ……… dm3
19 240 cm3 = ……… dm3
Phương pháp giải:
Áp dụng cách chuyển đổi: 1 dm3 = 1 000 cm3 và 1 cm3 = $\frac{1}{{1000}}$ dm3.
Lời giải chi tiết:
a) 4 dm3 = 4 000 cm3
b) 8,5 dm3 = 8 500 cm3
c) 6 dm3 50cm3 = 6 050 cm3
3 000 cm3 = 3 dm3
275 cm3 = 0,275 dm3
19 240 cm3 = 19,24 dm3
Giải Bài 4 trang 29 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Rô-bốt có một khối gỗ dạng hình hộp chữ nhật có thể tích là 0,5 dm3. Rô-bốt cắt khối gỗ đó thành hai phần và sơn màu vàng cho khối gỗ có thể tích lớn hơn, màu đỏ cho khối gỗ còn lại. Biết khối gỗ màu vàng có thể tích lớn hơn khối gỗ màu đỏ là 50 cm3. Tính thể tích khối gỗ màu vàng và khối gỗ màu đỏ.
Phương pháp giải:
- Đổi 0,5 dm3 = 500 cm3.
- Thể tích khối gỗ màu vàng = (Thể tích khối gỗ + 50) : 2.
- Thể tích khối gỗ màu đỏ = Thể tích khối gỗ - Thể tích khối gỗ màu vàng.
Lời giải chi tiết:
Bài giải
Đổi: 0,5 dm3 = 500 cm3
Thể tích khối gỗ màu vàng là:
(500 + 50) : 2 = 275 (cm3)
Thể tích khối gỗ màu đỏ là:
500 – 275 = 225 (cm3)
Đáp số: Thể tích khối gỗ màu vàng: 275 cm3
Thể tích khối gỗ màu đỏ: 225 cm3
Bài 46 Toán 5 Kết nối tri thức giới thiệu về hai đơn vị đo thể tích quan trọng: xăng-ti-mét khối (cm³) và đề-xi-mét khối (dm³). Việc nắm vững kiến thức về các đơn vị đo này là nền tảng để giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến thể tích.
Thể tích là lượng không gian mà một vật chiếm giữ. Đơn vị đo thể tích thường được sử dụng là mét khối (m³), đề-xi-mét khối (dm³), xăng-ti-mét khối (cm³) và milimet khối (mm³). Trong bài học này, chúng ta tập trung vào cm³ và dm³.
Xăng-ti-mét khối (cm³) là đơn vị đo thể tích của một hình lập phương có cạnh dài 1 cm. 1 cm³ tương đương với 1 ml (mililit).
Đề-xi-mét khối (dm³) là đơn vị đo thể tích của một hình lập phương có cạnh dài 1 dm. 1 dm³ tương đương với 1 lít.
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Hướng dẫn giải:
Bài 2: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 10cm, chiều rộng 5cm và chiều cao 8cm. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật đó.
Hướng dẫn giải:
Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:
Bài 46 Toán 5 Kết nối tri thức đã giúp các em hiểu rõ hơn về đơn vị đo thể tích xăng-ti-mét khối (cm³) và đề-xi-mét khối (dm³). Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và áp dụng vào giải quyết các bài toán một cách hiệu quả. Chúc các em học tốt!
Đơn vị | Ký hiệu | Mối quan hệ |
---|---|---|
Xăng-ti-mét khối | cm³ | 1 dm³ = 1000 cm³ |
Đề-xi-mét khối | dm³ | 1 m³ = 1000 dm³ |