1. Môn Toán
  2. Bài 50: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật (tiết 2) trang 40 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức

Bài 50: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật (tiết 2) trang 40 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức

Bài 50: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật (tiết 2)

Chào mừng các em học sinh đến với bài học Toán 5 hôm nay. Trong bài học này, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. Đây là một kiến thức quan trọng trong chương trình Toán học, giúp các em ứng dụng vào giải quyết các bài toán thực tế.

Bài học này được trình bày một cách dễ hiểu, có nhiều ví dụ minh họa và bài tập thực hành để các em có thể nắm vững kiến thức. Các em hãy chuẩn bị sẵn vở bài tập Toán 5 trang 40 để cùng nhau học tập nhé!

a) Tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có chiều dài 8 dm, chiều rộng 6 dm và chiều cao 3 dm. b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Bài 1

    Giải Bài 1 trang 40 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

    a) Tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có chiều dài 8 dm, chiều rộng 6 dm và chiều cao 3 dm.

    b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

    Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có chiều dài 20 cm, chiều rộng 10 cm và chiều cao 15 cm là ……………….. c.

    Phương pháp giải:

    Muốn tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta lấy diện tích xung quanh cộng với diện tích hai đáy.

    Lời giải chi tiết:

    a) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:

    (8 + 6) x 2 x 3 = 84 (d)

    Diện tích hai đáy của hình hộp chữ nhật là:

    8 x 6 x 2 = 96 (d)

    Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là:

    84 + 96 = 180 (d)

    Đáp số: 180 d

    b) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:

    (20 + 10) x 2 x 15 = 900 (cm²)

    Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là:

    900 + 20 x 10 x 2 = 1 300 (cm²)

    Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có chiều dài 20 cm, chiều rộng 10 cm và chiều cao 15 cm là 1 300 c.

    Bài 4

      Giải Bài 4 trang 41 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

      Một bể cá có dạng hình hộp chữ nhật không có nắp được ghép từ các tấm kính. Bể cá có chiều cao 50 cm, chiều dài 80 cm và chiều rộng 40 cm. Hỏi diện tích kính được sử dụng là bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?

      Phương pháp giải:

      Diện tích kính được sử dụng = Diện tích xung quanh của bể cá + Diện tích một mặt đáy

      Lời giải chi tiết:

      Diện tích xung quanh của bể cá là:

      (80 + 40) x 2 x 50 = 12 000 (cm²)

      Diện tích đáy của bể cá là:

      80 x 40 = 3 200 (cm²)

      Diện tích kính được sử dụng là:

      12 000 + 3 200 = 15 200 (c)

      Đáp số: 15 200 c

      Bài 3

        Giải Bài 3 trang 41 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

        Tô màu vào hình hộp chữ nhật có diện tích toàn phần bé nhất trong các hình dưới đây.

        Bài 50: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật (tiết 2) trang 40 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 2 1

        Phương pháp giải:

        Tính diện tích toàn phần của mỗi hình và so sánh.

        Lời giải chi tiết:

        - Diện tích toàn phần của hình 1:

        Diện tích xung quanh là:

        (3 + 2) x 2 x 2,5 = 25 (d)

        Diện tích hai đáy là:

        3 x 2 x 2 = 12 (d)

        Diện tích toàn phần là:

        25 + 12 = 37 (d)

        - Diện tích toàn phần của hình 2:

        Diện tích xung quanh là:

        (2 + 1,5) x 2 x 3 = 21 (d)

        Diện tích hai đáy là:

        2 x 1,5 x 2 = 6 (d)

        Diện tích toàn phần là:

        21 + 6 = 27 (d)

        - Diện tích toàn phần của hình 3:

        Diện tích xung quanh là:

        (6 + 1) x 2 x 0,5 = 7 (d)

        Diện tích hai đáy là:

        6 x 1 x 2 = 12 (d)

        Diện tích toàn phần là:

        12 + 7 = 19 (d)

        Bài 50: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật (tiết 2) trang 40 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 2 2

        Bài 2

          Giải Bài 2 trang 41 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

          Bài 50: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật (tiết 2) trang 40 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 1 1

          Phương pháp giải:

          Muốn tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta lấy diện tích xung quanh cộng với diện tích hai đáy.

          Lời giải chi tiết:

          Quan sát hình hộp chữ nhật, ta nhận thấy kích thước của hình hộp chữ nhật như sau: chiều dài 3 dm, chiều rộng và chiều cao 1 cm.

          Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:

          (3 + 1) x 2 x 1 = 8 (dm²)

          Diện tích hai đáy là:

          3 x 1 x 2 = 6 (dm²)

          Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là:

          8 + 6 = 14 (d)

          Chọn đáp án C.

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Bài 1
          • Bài 2
          • Bài 3
          • Bài 4

          Giải Bài 1 trang 40 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

          a) Tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có chiều dài 8 dm, chiều rộng 6 dm và chiều cao 3 dm.

          b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

          Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có chiều dài 20 cm, chiều rộng 10 cm và chiều cao 15 cm là ……………….. c.

          Phương pháp giải:

          Muốn tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta lấy diện tích xung quanh cộng với diện tích hai đáy.

          Lời giải chi tiết:

          a) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:

          (8 + 6) x 2 x 3 = 84 (d)

          Diện tích hai đáy của hình hộp chữ nhật là:

          8 x 6 x 2 = 96 (d)

          Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là:

          84 + 96 = 180 (d)

          Đáp số: 180 d

          b) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:

          (20 + 10) x 2 x 15 = 900 (cm²)

          Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là:

          900 + 20 x 10 x 2 = 1 300 (cm²)

          Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có chiều dài 20 cm, chiều rộng 10 cm và chiều cao 15 cm là 1 300 c.

          Giải Bài 2 trang 41 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

          Bài 50: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật (tiết 2) trang 40 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 1

          Phương pháp giải:

          Muốn tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta lấy diện tích xung quanh cộng với diện tích hai đáy.

          Lời giải chi tiết:

          Quan sát hình hộp chữ nhật, ta nhận thấy kích thước của hình hộp chữ nhật như sau: chiều dài 3 dm, chiều rộng và chiều cao 1 cm.

          Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:

          (3 + 1) x 2 x 1 = 8 (dm²)

          Diện tích hai đáy là:

          3 x 1 x 2 = 6 (dm²)

          Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là:

          8 + 6 = 14 (d)

          Chọn đáp án C.

          Giải Bài 3 trang 41 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

          Tô màu vào hình hộp chữ nhật có diện tích toàn phần bé nhất trong các hình dưới đây.

          Bài 50: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật (tiết 2) trang 40 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 2

          Phương pháp giải:

          Tính diện tích toàn phần của mỗi hình và so sánh.

          Lời giải chi tiết:

          - Diện tích toàn phần của hình 1:

          Diện tích xung quanh là:

          (3 + 2) x 2 x 2,5 = 25 (d)

          Diện tích hai đáy là:

          3 x 2 x 2 = 12 (d)

          Diện tích toàn phần là:

          25 + 12 = 37 (d)

          - Diện tích toàn phần của hình 2:

          Diện tích xung quanh là:

          (2 + 1,5) x 2 x 3 = 21 (d)

          Diện tích hai đáy là:

          2 x 1,5 x 2 = 6 (d)

          Diện tích toàn phần là:

          21 + 6 = 27 (d)

          - Diện tích toàn phần của hình 3:

          Diện tích xung quanh là:

          (6 + 1) x 2 x 0,5 = 7 (d)

          Diện tích hai đáy là:

          6 x 1 x 2 = 12 (d)

          Diện tích toàn phần là:

          12 + 7 = 19 (d)

          Bài 50: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật (tiết 2) trang 40 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 3

          Giải Bài 4 trang 41 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

          Một bể cá có dạng hình hộp chữ nhật không có nắp được ghép từ các tấm kính. Bể cá có chiều cao 50 cm, chiều dài 80 cm và chiều rộng 40 cm. Hỏi diện tích kính được sử dụng là bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?

          Phương pháp giải:

          Diện tích kính được sử dụng = Diện tích xung quanh của bể cá + Diện tích một mặt đáy

          Lời giải chi tiết:

          Diện tích xung quanh của bể cá là:

          (80 + 40) x 2 x 50 = 12 000 (cm²)

          Diện tích đáy của bể cá là:

          80 x 40 = 3 200 (cm²)

          Diện tích kính được sử dụng là:

          12 000 + 3 200 = 15 200 (c)

          Đáp số: 15 200 c

          Bạn đang tiếp cận nội dung Bài 50: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật (tiết 2) trang 40 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức thuộc chuyên mục sgk toán lớp 5 trên nền tảng môn toán. Bộ bài tập toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 5 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
          Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
          Facebook: MÔN TOÁN
          Email: montoanmath@gmail.com

          Bài viết liên quan

          Bài 50: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật (tiết 2) - Giải chi tiết

          Chào các em học sinh! Hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau đi sâu vào giải quyết Bài 50 trong Vở bài tập Toán 5 Kết nối tri thức, tập trung vào việc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. Đây là một chủ đề quan trọng, giúp các em hiểu rõ hơn về các hình khối trong không gian và ứng dụng kiến thức vào thực tế.

          I. Khái niệm cơ bản về hình hộp chữ nhật

          Trước khi đi vào tính toán, chúng ta cần ôn lại một số khái niệm cơ bản về hình hộp chữ nhật:

          • Hình hộp chữ nhật: Là hình có sáu mặt, trong đó mỗi mặt là một hình chữ nhật.
          • Chiều dài (a): Độ dài của một cạnh trên mặt đáy.
          • Chiều rộng (b): Độ dài của cạnh còn lại trên mặt đáy.
          • Chiều cao (c): Khoảng cách vuông góc giữa hai mặt đáy.

          II. Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật

          Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là tổng diện tích của bốn mặt bên. Công thức tính diện tích xung quanh (Sxq) như sau:

          Sxq = (a + b) x c x 2

          Trong đó:

          • a: Chiều dài
          • b: Chiều rộng
          • c: Chiều cao

          III. Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật

          Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là tổng diện tích của tất cả sáu mặt. Công thức tính diện tích toàn phần (Stp) như sau:

          Stp = Sxq + 2 x (a x b)

          Hoặc có thể viết:

          Stp = 2 x (a x b + a x c + b x c)

          IV. Ví dụ minh họa và giải bài tập VBT Toán 5 trang 40

          Bài 1: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm và chiều cao 2cm. Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật đó.

          Giải:

          Diện tích xung quanh: Sxq = (5 + 3) x 2 x 2 = 32 (cm2)

          Diện tích toàn phần: Stp = 32 + 2 x (5 x 3) = 32 + 30 = 62 (cm2)

          Bài 2: Một hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh là 48cm2, chiều cao là 4cm. Tính tổng chiều dài và chiều rộng của hình hộp chữ nhật đó.

          Giải:

          Tổng chiều dài và chiều rộng: (a + b) = Sxq / (c x 2) = 48 / (4 x 2) = 6 (cm)

          V. Luyện tập thêm

          Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:

          • Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 6cm và chiều cao 4cm. Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật đó.
          • Một hình hộp chữ nhật có diện tích toàn phần là 120cm2, chiều dài là 5cm, chiều rộng là 4cm. Tính chiều cao của hình hộp chữ nhật đó.

          VI. Kết luận

          Qua bài học hôm nay, chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. Hy vọng rằng, với những kiến thức này, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết các bài toán liên quan đến hình học không gian. Chúc các em học tập tốt!