Chào mừng các em học sinh đến với bài học Toán 5 hôm nay. Trong bài học này, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. Đây là một kiến thức quan trọng trong chương trình Toán học, giúp các em ứng dụng vào giải quyết các bài toán thực tế.
Bài học này được trình bày một cách dễ hiểu, có nhiều ví dụ minh họa và bài tập thực hành để các em có thể nắm vững kiến thức. Các em hãy chuẩn bị sẵn vở bài tập Toán 5 trang 40 để cùng nhau học tập nhé!
a) Tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có chiều dài 8 dm, chiều rộng 6 dm và chiều cao 3 dm. b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Giải Bài 1 trang 40 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
a) Tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có chiều dài 8 dm, chiều rộng 6 dm và chiều cao 3 dm.
b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có chiều dài 20 cm, chiều rộng 10 cm và chiều cao 15 cm là ……………….. cm².
Phương pháp giải:
Muốn tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta lấy diện tích xung quanh cộng với diện tích hai đáy.
Lời giải chi tiết:
a) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:
(8 + 6) x 2 x 3 = 84 (dm²)
Diện tích hai đáy của hình hộp chữ nhật là:
8 x 6 x 2 = 96 (dm²)
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là:
84 + 96 = 180 (dm²)
Đáp số: 180 dm²
b) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:
(20 + 10) x 2 x 15 = 900 (cm²)
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là:
900 + 20 x 10 x 2 = 1 300 (cm²)
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có chiều dài 20 cm, chiều rộng 10 cm và chiều cao 15 cm là 1 300 cm².
Giải Bài 4 trang 41 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Một bể cá có dạng hình hộp chữ nhật không có nắp được ghép từ các tấm kính. Bể cá có chiều cao 50 cm, chiều dài 80 cm và chiều rộng 40 cm. Hỏi diện tích kính được sử dụng là bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?
Phương pháp giải:
Diện tích kính được sử dụng = Diện tích xung quanh của bể cá + Diện tích một mặt đáy
Lời giải chi tiết:
Diện tích xung quanh của bể cá là:
(80 + 40) x 2 x 50 = 12 000 (cm²)
Diện tích đáy của bể cá là:
80 x 40 = 3 200 (cm²)
Diện tích kính được sử dụng là:
12 000 + 3 200 = 15 200 (cm²)
Đáp số: 15 200 cm²
Giải Bài 3 trang 41 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Tô màu vào hình hộp chữ nhật có diện tích toàn phần bé nhất trong các hình dưới đây.
Phương pháp giải:
Tính diện tích toàn phần của mỗi hình và so sánh.
Lời giải chi tiết:
- Diện tích toàn phần của hình 1:
Diện tích xung quanh là:
(3 + 2) x 2 x 2,5 = 25 (dm²)
Diện tích hai đáy là:
3 x 2 x 2 = 12 (dm²)
Diện tích toàn phần là:
25 + 12 = 37 (dm²)
- Diện tích toàn phần của hình 2:
Diện tích xung quanh là:
(2 + 1,5) x 2 x 3 = 21 (dm²)
Diện tích hai đáy là:
2 x 1,5 x 2 = 6 (dm²)
Diện tích toàn phần là:
21 + 6 = 27 (dm²)
- Diện tích toàn phần của hình 3:
Diện tích xung quanh là:
(6 + 1) x 2 x 0,5 = 7 (dm²)
Diện tích hai đáy là:
6 x 1 x 2 = 12 (dm²)
Diện tích toàn phần là:
12 + 7 = 19 (dm²)
Giải Bài 2 trang 41 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Phương pháp giải:
Muốn tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta lấy diện tích xung quanh cộng với diện tích hai đáy.
Lời giải chi tiết:
Quan sát hình hộp chữ nhật, ta nhận thấy kích thước của hình hộp chữ nhật như sau: chiều dài 3 dm, chiều rộng và chiều cao 1 cm.
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:
(3 + 1) x 2 x 1 = 8 (dm²)
Diện tích hai đáy là:
3 x 1 x 2 = 6 (dm²)
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là:
8 + 6 = 14 (dm²)
Chọn đáp án C.
Giải Bài 1 trang 40 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
a) Tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có chiều dài 8 dm, chiều rộng 6 dm và chiều cao 3 dm.
b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có chiều dài 20 cm, chiều rộng 10 cm và chiều cao 15 cm là ……………….. cm².
Phương pháp giải:
Muốn tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta lấy diện tích xung quanh cộng với diện tích hai đáy.
Lời giải chi tiết:
a) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:
(8 + 6) x 2 x 3 = 84 (dm²)
Diện tích hai đáy của hình hộp chữ nhật là:
8 x 6 x 2 = 96 (dm²)
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là:
84 + 96 = 180 (dm²)
Đáp số: 180 dm²
b) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:
(20 + 10) x 2 x 15 = 900 (cm²)
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là:
900 + 20 x 10 x 2 = 1 300 (cm²)
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có chiều dài 20 cm, chiều rộng 10 cm và chiều cao 15 cm là 1 300 cm².
Giải Bài 2 trang 41 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Phương pháp giải:
Muốn tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta lấy diện tích xung quanh cộng với diện tích hai đáy.
Lời giải chi tiết:
Quan sát hình hộp chữ nhật, ta nhận thấy kích thước của hình hộp chữ nhật như sau: chiều dài 3 dm, chiều rộng và chiều cao 1 cm.
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:
(3 + 1) x 2 x 1 = 8 (dm²)
Diện tích hai đáy là:
3 x 1 x 2 = 6 (dm²)
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là:
8 + 6 = 14 (dm²)
Chọn đáp án C.
Giải Bài 3 trang 41 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Tô màu vào hình hộp chữ nhật có diện tích toàn phần bé nhất trong các hình dưới đây.
Phương pháp giải:
Tính diện tích toàn phần của mỗi hình và so sánh.
Lời giải chi tiết:
- Diện tích toàn phần của hình 1:
Diện tích xung quanh là:
(3 + 2) x 2 x 2,5 = 25 (dm²)
Diện tích hai đáy là:
3 x 2 x 2 = 12 (dm²)
Diện tích toàn phần là:
25 + 12 = 37 (dm²)
- Diện tích toàn phần của hình 2:
Diện tích xung quanh là:
(2 + 1,5) x 2 x 3 = 21 (dm²)
Diện tích hai đáy là:
2 x 1,5 x 2 = 6 (dm²)
Diện tích toàn phần là:
21 + 6 = 27 (dm²)
- Diện tích toàn phần của hình 3:
Diện tích xung quanh là:
(6 + 1) x 2 x 0,5 = 7 (dm²)
Diện tích hai đáy là:
6 x 1 x 2 = 12 (dm²)
Diện tích toàn phần là:
12 + 7 = 19 (dm²)
Giải Bài 4 trang 41 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Một bể cá có dạng hình hộp chữ nhật không có nắp được ghép từ các tấm kính. Bể cá có chiều cao 50 cm, chiều dài 80 cm và chiều rộng 40 cm. Hỏi diện tích kính được sử dụng là bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?
Phương pháp giải:
Diện tích kính được sử dụng = Diện tích xung quanh của bể cá + Diện tích một mặt đáy
Lời giải chi tiết:
Diện tích xung quanh của bể cá là:
(80 + 40) x 2 x 50 = 12 000 (cm²)
Diện tích đáy của bể cá là:
80 x 40 = 3 200 (cm²)
Diện tích kính được sử dụng là:
12 000 + 3 200 = 15 200 (cm²)
Đáp số: 15 200 cm²
Chào các em học sinh! Hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau đi sâu vào giải quyết Bài 50 trong Vở bài tập Toán 5 Kết nối tri thức, tập trung vào việc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. Đây là một chủ đề quan trọng, giúp các em hiểu rõ hơn về các hình khối trong không gian và ứng dụng kiến thức vào thực tế.
Trước khi đi vào tính toán, chúng ta cần ôn lại một số khái niệm cơ bản về hình hộp chữ nhật:
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là tổng diện tích của bốn mặt bên. Công thức tính diện tích xung quanh (Sxq) như sau:
Sxq = (a + b) x c x 2
Trong đó:
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là tổng diện tích của tất cả sáu mặt. Công thức tính diện tích toàn phần (Stp) như sau:
Stp = Sxq + 2 x (a x b)
Hoặc có thể viết:
Stp = 2 x (a x b + a x c + b x c)
Bài 1: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm và chiều cao 2cm. Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật đó.
Giải:
Diện tích xung quanh: Sxq = (5 + 3) x 2 x 2 = 32 (cm2)
Diện tích toàn phần: Stp = 32 + 2 x (5 x 3) = 32 + 30 = 62 (cm2)
Bài 2: Một hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh là 48cm2, chiều cao là 4cm. Tính tổng chiều dài và chiều rộng của hình hộp chữ nhật đó.
Giải:
Tổng chiều dài và chiều rộng: (a + b) = Sxq / (c x 2) = 48 / (4 x 2) = 6 (cm)
Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:
Qua bài học hôm nay, chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. Hy vọng rằng, với những kiến thức này, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết các bài toán liên quan đến hình học không gian. Chúc các em học tập tốt!