Chào mừng các em học sinh lớp 5 đến với bài học Bài 14: Luyện tập chung (tiết 1) trang 49 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức. Bài học này giúp các em củng cố kiến thức đã học về các phép tính với số thập phân, giải toán có lời văn và các bài toán liên quan đến hình học.
Montoan.com.vn sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong vở bài tập, giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập.
Viết số thập phân thích hợp
Giải Bài 2 trang 49 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết số hoặc số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
Chiều dài một số cây cầu bắc qua sông Hồng ở Hà Nội được cho như bảng sau.
Tên cầu | Chiều dài (phần cầu chính) (đơn vị: km) |
Cầu Thăng Long | 3,25 |
Cầu Thanh Trì | 3,084 |
Cầu Vĩnh Tuy | 3,778 |
Số đo chiều dài được làm tròn của:
a) Cầu Thanh Trì đến số tự nhiên gần nhất là: ……….. km
b) Cầu Thăng Long đến hàng phần mười là: …………. km
c) Cầu Vĩnh Tuy đến hàng phần trăm là: ……….. km
Phương pháp giải:
- Khi làm tròn số thập phân đến số tự nhiên gần nhất, ta so sánh chữ số ở hàng phần mười với 5. Nếu chữ số hàng phần mười bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
- Khi làm tròn số thập phân đến hàng phần mười, ta so sánh chữ số ở hàng phần trăm với 5. Nếu chữ số hàng phần trăm bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
- Khi làm tròn số thập phân đến hàng phần trăm, ta so sánh chữ số ở hàng phần nghìn với 5. Nếu chữ số hàng phần nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Lời giải chi tiết:
Số đo chiều dài được làm tròn của:
a) Cầu Thanh Trì đến số tự nhiên gần nhất là: 3 km
b) Cầu Thăng Long đến hàng phần mười là: 3,3 km
c) Cầu Vĩnh Tuy đến hàng phần trăm là: 3,78 km
Giải Bài 1 trang 49 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết số thập phân thích hợp
Số thập phân gồm | Số thập phân |
Năm chục, sáu đơn vị, bốn phần mười, ba phần nghìn | |
Một trăm linh năm đơn vị, mười bảy phần trăm | |
Không đơn vị, bảy mươi lăm phần nghìn |
Phương pháp giải:
Muốn viết một số thập phân, trước hết viết phần nguyên, viết dấu "phẩy", sau đó viết phần thập phân.
Lời giải chi tiết:
Số thập phân gồm | Số thập phân |
Năm chục, sáu đơn vị, bốn phần mười, ba phần nghìn | 56,403 |
Một trăm linh năm đơn vị, mười bảy phần trăm | 105,17 |
Không đơn vị, bảy mươi lăm phần nghìn | 0,075 |
Giải Bài 3 trang 49 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết số hoặc số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
a) 2 m 74 cm = …………. m 10 l 107 ml = ………… l | 20 cm 5 mm = …………… cm 815 g = …………. kg |
b) 12,53 m = ………….. m ………. cm = ……………….. cm 7,42 kg = …………. kg ……….. g = …………….. g |
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi: 1 cm = 0,01 m; 1 g = 0,001 kg; 1 ml = 0,001 l;
1 m = 100 cm; 1 kg = 1 000g
Lời giải chi tiết:
b) 12,53 m = 12m 53 cm = 1253 cm 7,42 kg = 7 kg 420 g = 7420 g |
Giải Bài 4 trang 49 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Phương pháp giải:
Muốn viết một số thập phân, trước hết viết phần nguyên, viết dấu "phẩy", sau đó viết phần thập phân.
Lời giải chi tiết:
Các số thập phân lớn hơn 4 được chia ra hai trường hợp:
+ TH1: Phần nguyên bằng 4, hàng phần mười lớn hơn 0: 4,399; 4,939; 4,993
+ TH2: Phần nguyên lớn hơn 4: 9,349; 9,394; 9,439; 9,493; 9,943; 9,934.
Vậy ta lập được các số thập phân lớn hơn 4 mà có 3 chữ số ở phần thập phân là: 4,399; 4,939; 4,993; 9,349; 9,394; 9,439; 9,493; 9,943; 9,934.
Giải Bài 1 trang 49 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết số thập phân thích hợp
Số thập phân gồm | Số thập phân |
Năm chục, sáu đơn vị, bốn phần mười, ba phần nghìn | |
Một trăm linh năm đơn vị, mười bảy phần trăm | |
Không đơn vị, bảy mươi lăm phần nghìn |
Phương pháp giải:
Muốn viết một số thập phân, trước hết viết phần nguyên, viết dấu "phẩy", sau đó viết phần thập phân.
Lời giải chi tiết:
Số thập phân gồm | Số thập phân |
Năm chục, sáu đơn vị, bốn phần mười, ba phần nghìn | 56,403 |
Một trăm linh năm đơn vị, mười bảy phần trăm | 105,17 |
Không đơn vị, bảy mươi lăm phần nghìn | 0,075 |
Giải Bài 2 trang 49 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết số hoặc số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
Chiều dài một số cây cầu bắc qua sông Hồng ở Hà Nội được cho như bảng sau.
Tên cầu | Chiều dài (phần cầu chính) (đơn vị: km) |
Cầu Thăng Long | 3,25 |
Cầu Thanh Trì | 3,084 |
Cầu Vĩnh Tuy | 3,778 |
Số đo chiều dài được làm tròn của:
a) Cầu Thanh Trì đến số tự nhiên gần nhất là: ……….. km
b) Cầu Thăng Long đến hàng phần mười là: …………. km
c) Cầu Vĩnh Tuy đến hàng phần trăm là: ……….. km
Phương pháp giải:
- Khi làm tròn số thập phân đến số tự nhiên gần nhất, ta so sánh chữ số ở hàng phần mười với 5. Nếu chữ số hàng phần mười bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
- Khi làm tròn số thập phân đến hàng phần mười, ta so sánh chữ số ở hàng phần trăm với 5. Nếu chữ số hàng phần trăm bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
- Khi làm tròn số thập phân đến hàng phần trăm, ta so sánh chữ số ở hàng phần nghìn với 5. Nếu chữ số hàng phần nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Lời giải chi tiết:
Số đo chiều dài được làm tròn của:
a) Cầu Thanh Trì đến số tự nhiên gần nhất là: 3 km
b) Cầu Thăng Long đến hàng phần mười là: 3,3 km
c) Cầu Vĩnh Tuy đến hàng phần trăm là: 3,78 km
Giải Bài 3 trang 49 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết số hoặc số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
a) 2 m 74 cm = …………. m 10 l 107 ml = ………… l | 20 cm 5 mm = …………… cm 815 g = …………. kg |
b) 12,53 m = ………….. m ………. cm = ……………….. cm 7,42 kg = …………. kg ……….. g = …………….. g |
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi: 1 cm = 0,01 m; 1 g = 0,001 kg; 1 ml = 0,001 l;
1 m = 100 cm; 1 kg = 1 000g
Lời giải chi tiết:
b) 12,53 m = 12m 53 cm = 1253 cm 7,42 kg = 7 kg 420 g = 7420 g |
Giải Bài 4 trang 49 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Phương pháp giải:
Muốn viết một số thập phân, trước hết viết phần nguyên, viết dấu "phẩy", sau đó viết phần thập phân.
Lời giải chi tiết:
Các số thập phân lớn hơn 4 được chia ra hai trường hợp:
+ TH1: Phần nguyên bằng 4, hàng phần mười lớn hơn 0: 4,399; 4,939; 4,993
+ TH2: Phần nguyên lớn hơn 4: 9,349; 9,394; 9,439; 9,493; 9,943; 9,934.
Vậy ta lập được các số thập phân lớn hơn 4 mà có 3 chữ số ở phần thập phân là: 4,399; 4,939; 4,993; 9,349; 9,394; 9,439; 9,493; 9,943; 9,934.
Bài 14: Luyện tập chung (tiết 1) trang 49 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh ôn lại và củng cố các kiến thức đã học trong chương trình Toán 5. Bài tập này bao gồm nhiều dạng bài khác nhau, đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải quyết.
Bài 14: Luyện tập chung (tiết 1) trang 49 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức bao gồm các dạng bài tập sau:
Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập trong Bài 14: Luyện tập chung (tiết 1) trang 49 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức:
Để tính nhẩm nhanh các phép tính với số thập phân, các em có thể sử dụng các phương pháp sau:
Để giải các bài toán có lời văn, các em cần thực hiện các bước sau:
Để tính diện tích và chu vi của hình chữ nhật, hình vuông, các em cần nhớ các công thức sau:
Hình | Diện tích | Chu vi |
---|---|---|
Hình chữ nhật | Chiều dài x Chiều rộng | (Chiều dài + Chiều rộng) x 2 |
Hình vuông | Cạnh x Cạnh | Cạnh x 4 |
Để giải các bài toán liên quan đến thời gian, quãng đường, vận tốc, các em cần nhớ các công thức sau:
Để làm tốt bài tập Bài 14: Luyện tập chung (tiết 1) trang 49 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức, các em cần:
Montoan.com.vn hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải Bài 14: Luyện tập chung (tiết 1) trang 49 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tốt!