Bài học này giúp các em học sinh ôn tập lại các kiến thức cơ bản về các phép tính với số thập phân đã học. Thông qua việc giải các bài tập trong vở bài tập, các em sẽ nắm vững hơn các kỹ năng cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
Montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập, giúp các em tự học tại nhà hiệu quả. Bên cạnh đó, chúng tôi còn có nhiều bài giảng và tài liệu học tập khác để hỗ trợ các em học toán tốt hơn.
Đặt tính rồi tính
Giải Bài 3 trang 118 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Hoàn thành bảng sau (theo mẫu).
Số bị chia | 18,4 | 32 | 21,42 | |
Số chia | 23 | 5 | 2,8 | |
Thương | 0,8 | 3,4 | 7,1 |
Thừa số | 2,5 | 0,43 | 11,2 | |
Thừa số | 4,5 | 5,8 | 2,8 | |
Tích | 0,8 | 7,54 | 4,214 |
Phương pháp giải:
Phép chia | Phép nhân |
Thương = Số bị chia : số chia Số bị chia = Thương × số chia Số chia = Số bị chia : thương | Tích = Thừa số × thừa số Thừa số = Tích : thừa số |
Lời giải chi tiết:
a)
Số bị chia | 18,4 | 32 | 21,42 | 19,88 |
Số chia | 23 | 5 | 6,3 | 2,8 |
Thương | 0,8 | 6,4 | 3,4 | 7,1 |
b)
Thừa số | 2,5 | 1,3 | 0,43 | 11,2 |
Thừa số | 4,5 | 5,8 | 9,8 | 2,8 |
Tích | 0,8 | 7,54 | 4,214 | 31,36 |
Giải Bài 4 trang 118 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Mảnh vườn nhà Minh dạng hình chữ nhật có diện tích 31,2 m², chiều rộng 4,8 m. Hỏi chu vi mảnh vườn đó là bao nhiêu mét?
Phương pháp giải:
Tính chiều dài của mảnh vườn HCN = Diện tích : chiều rộng
Chu vi mảnh vườn = (Chiều dài + Chiều rộng) × 2
Lời giải chi tiết:
Bài giải
Chiều dài của mảnh vườn nhà Minh là:
31,2 : 4,6 = 6,5 (m)
Chu vi mảnh vườn đó là:
(6,5 + 4,8) × 2 = 22,6 (m)
Đáp số: 22,6 m
Giải Bài 1 trang 117 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Đặt tính rồi tính
a) 7,02 : 3 | b) 63 : 35 | c) 7,93 : 1,3 | d) 38 : 1,9 |
Phương pháp giải:
Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học
Lời giải chi tiết:
Giải Bài 2 trang 118 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết số thích hợp vào ô trống.
Phương pháp giải:
Thực hiện các phép tính theo chiều mũi tên rồi điền kết quả thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Giải Bài 1 trang 117 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Đặt tính rồi tính
a) 7,02 : 3 | b) 63 : 35 | c) 7,93 : 1,3 | d) 38 : 1,9 |
Phương pháp giải:
Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học
Lời giải chi tiết:
Giải Bài 2 trang 118 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết số thích hợp vào ô trống.
Phương pháp giải:
Thực hiện các phép tính theo chiều mũi tên rồi điền kết quả thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Giải Bài 3 trang 118 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Hoàn thành bảng sau (theo mẫu).
Số bị chia | 18,4 | 32 | 21,42 | |
Số chia | 23 | 5 | 2,8 | |
Thương | 0,8 | 3,4 | 7,1 |
Thừa số | 2,5 | 0,43 | 11,2 | |
Thừa số | 4,5 | 5,8 | 2,8 | |
Tích | 0,8 | 7,54 | 4,214 |
Phương pháp giải:
Phép chia | Phép nhân |
Thương = Số bị chia : số chia Số bị chia = Thương × số chia Số chia = Số bị chia : thương | Tích = Thừa số × thừa số Thừa số = Tích : thừa số |
Lời giải chi tiết:
a)
Số bị chia | 18,4 | 32 | 21,42 | 19,88 |
Số chia | 23 | 5 | 6,3 | 2,8 |
Thương | 0,8 | 6,4 | 3,4 | 7,1 |
b)
Thừa số | 2,5 | 1,3 | 0,43 | 11,2 |
Thừa số | 4,5 | 5,8 | 9,8 | 2,8 |
Tích | 0,8 | 7,54 | 4,214 | 31,36 |
Giải Bài 4 trang 118 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Mảnh vườn nhà Minh dạng hình chữ nhật có diện tích 31,2 m², chiều rộng 4,8 m. Hỏi chu vi mảnh vườn đó là bao nhiêu mét?
Phương pháp giải:
Tính chiều dài của mảnh vườn HCN = Diện tích : chiều rộng
Chu vi mảnh vườn = (Chiều dài + Chiều rộng) × 2
Lời giải chi tiết:
Bài giải
Chiều dài của mảnh vườn nhà Minh là:
31,2 : 4,6 = 6,5 (m)
Chu vi mảnh vườn đó là:
(6,5 + 4,8) × 2 = 22,6 (m)
Đáp số: 22,6 m
Bài 31 trong chương trình Toán 5 Kết nối tri thức tập trung vào việc củng cố và nâng cao kỹ năng thực hiện các phép tính cơ bản với số thập phân. Đây là một phần quan trọng trong chương trình học, giúp học sinh chuẩn bị cho các bài học phức tạp hơn ở các lớp trên.
Mục tiêu chính của bài học này là:
Bài 31 bao gồm các dạng bài tập sau:
Bài tập 1: Để tính nhẩm nhanh, học sinh cần nắm vững các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. Ví dụ:
Phép tính | Kết quả |
---|---|
2,5 + 3,7 | 6,2 |
5,8 - 1,2 | 4,6 |
1,5 x 2 | 3 |
6,4 : 2 | 3,2 |
Bài tập 2: Khi giải các bài toán có lời, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định đúng các số liệu và phép tính cần thực hiện. Sau đó, thực hiện các phép tính một cách cẩn thận để tìm ra đáp án đúng.
Bài tập 3: Để tìm x trong các đẳng thức, học sinh cần sử dụng các quy tắc chuyển vế và thực hiện các phép tính ngược lại. Ví dụ:
x + 2,5 = 5,7
x = 5,7 - 2,5
x = 3,2
Bài tập 4: Các bài tập nâng cao thường đòi hỏi học sinh phải suy luận và vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học. Học sinh cần đọc kỹ đề bài, phân tích các thông tin và tìm ra phương pháp giải phù hợp.
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ học tốt Bài 31: Ôn tập các phép tính với số thập phân (tiết 4) trang 117 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt!