Bài học này giúp các em học sinh ôn tập lại kiến thức về các phép tính cơ bản với số tự nhiên, phân số và số thập phân. Đây là một bước chuẩn bị quan trọng cho các bài học tiếp theo và giúp các em củng cố kiến thức đã học.
montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự học tại nhà hiệu quả.
Tính rồi thử lại (theo mẫu).
Giải Bài 2 trang 105 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
a) 75,3 x 10 = …………. 75,3 : 0,1 = …………. | 53,46 x 100 = …………. 53,46 : 0,01 = …………. | 6,257 x 1 000 = …………. 6,257 : 0,001 = …………. |
b) 513 x 0,1 = …………. 513 : 10 = …………. | 641,8 x 0,01 = …………. 641,8 : 100 = …………. | 984 x 0,001 = …………. 984 : 1 000 = …………. |
Phương pháp giải:
Áp dụng các quy tắc:
- Khi nhân số tự nhiên với 10, 100, 1000, … ta chỉ việc thêm một, hai, ba, … chữ số 0 vào bên phải số đó.
- Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, …. cho 10, 100, 1000, … ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba, … chữ số 0 ở bên phải số đó.
- Khi nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba,... chữ số.
- Kết quả các phép chia một số thập phân cho 0,1; 0,01,… đều dịch dấu phẩy sang bên phải một, hai,… chữ số so với số bị chia.
Lời giải chi tiết:
a) 75,3 x 10 = 753 75,3 : 0,1 = 753 | 53,46 x 100 = 5 346 53,46 : 0,01 = 5 346 | 6,257 x 1 000 = 6 257 6,257 : 0,001 = 6 257 |
b) 513 x 0,1 = 51,3 513 : 10 = 51,3 | 641,8 x 0,01 = 6,418 641,8 : 100 = 6,418 | 984 x 0,001 = 0,984 984 : 1 000 = 0,984 |
Giải Bài 5 trang 105 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Biết 26 thùng sách như nhau cân nặng tất cả 468 kg. Hỏi 15 thùng sách như thế cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
A. 170 kg
B. 270 kg
C. 230 kg
D. 108 kg
Phương pháp giải:
- Cân nặng của một thùng sách = Tổng số cân nặng của 26 thùng sách : 26.
- Cân nặng của 15 thùng sách = Cân nặng của một thùng sách x 15.
Lời giải chi tiết:
Cân nặng của một thùng sách là:
468 : 26 = 18 (kg)
Cân nặng của 15 thùng sách là:
18 x 15 = 270 (kg)
Chọn đáp án B.
Giải Bài 4 trang 105 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Một cửa hàng may quần áo đồng phục học sinh có 292 m vải. Biết rằng may một cái quần hết 1,64 m vải, may một cái áo hết 1,26 m vải. Hỏi cửa hàng đó may được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo như thế và còn thừa mấy mét vải?
Phương pháp giải:
- Số mét vải để may một bộ quần áo = Số mét vải để may một cái quần + Số mét vải để may một cái áo.
- Số bộ quần áo may được từ 292 m vải = 292 : Số mét vải để may một bộ quần áo.
Lời giải chi tiết:
Bài giải
Số mét vải để may một bộ quần áo là:
1,64 + 1,26 = 2,9 (m)
Ta có: 292 : 2,9 = 100 dư 2
Vậy từ 292 m vải may được 100 bộ quần áo và dư 2 m vải.
Giải Bài 3 trang 105 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Tính giá trị của biểu thức.
a) 58,4 x (45 : 0,75) – 2 560 = ………………………………………………………………
= ………………………………………………………………
= ………………………………………………………………
b) $\frac{{12}}{{17}} \times \frac{{34}}{{15}} + \frac{5}{6}:\frac{4}{3}$= …………………………………………………………………………..
= …………………………………………………………………………..
Phương pháp giải:
- Khi tính giá trị của các biểu thức có dấu ngoặc () thì trước tiên ta thực hiện các phép tính trong ngoặc.
- Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước; rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau.
Lời giải chi tiết:
Giải Bài 1 trang 104 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Phương pháp giải:
Thực hiện theo mẫu.
Lời giải chi tiết:
Giải Bài 1 trang 104 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Phương pháp giải:
Thực hiện theo mẫu.
Lời giải chi tiết:
Giải Bài 2 trang 105 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
a) 75,3 x 10 = …………. 75,3 : 0,1 = …………. | 53,46 x 100 = …………. 53,46 : 0,01 = …………. | 6,257 x 1 000 = …………. 6,257 : 0,001 = …………. |
b) 513 x 0,1 = …………. 513 : 10 = …………. | 641,8 x 0,01 = …………. 641,8 : 100 = …………. | 984 x 0,001 = …………. 984 : 1 000 = …………. |
Phương pháp giải:
Áp dụng các quy tắc:
- Khi nhân số tự nhiên với 10, 100, 1000, … ta chỉ việc thêm một, hai, ba, … chữ số 0 vào bên phải số đó.
- Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, …. cho 10, 100, 1000, … ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba, … chữ số 0 ở bên phải số đó.
- Khi nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba,... chữ số.
- Kết quả các phép chia một số thập phân cho 0,1; 0,01,… đều dịch dấu phẩy sang bên phải một, hai,… chữ số so với số bị chia.
Lời giải chi tiết:
a) 75,3 x 10 = 753 75,3 : 0,1 = 753 | 53,46 x 100 = 5 346 53,46 : 0,01 = 5 346 | 6,257 x 1 000 = 6 257 6,257 : 0,001 = 6 257 |
b) 513 x 0,1 = 51,3 513 : 10 = 51,3 | 641,8 x 0,01 = 6,418 641,8 : 100 = 6,418 | 984 x 0,001 = 0,984 984 : 1 000 = 0,984 |
Giải Bài 3 trang 105 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Tính giá trị của biểu thức.
a) 58,4 x (45 : 0,75) – 2 560 = ………………………………………………………………
= ………………………………………………………………
= ………………………………………………………………
b) $\frac{{12}}{{17}} \times \frac{{34}}{{15}} + \frac{5}{6}:\frac{4}{3}$= …………………………………………………………………………..
= …………………………………………………………………………..
Phương pháp giải:
- Khi tính giá trị của các biểu thức có dấu ngoặc () thì trước tiên ta thực hiện các phép tính trong ngoặc.
- Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước; rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau.
Lời giải chi tiết:
Giải Bài 4 trang 105 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Một cửa hàng may quần áo đồng phục học sinh có 292 m vải. Biết rằng may một cái quần hết 1,64 m vải, may một cái áo hết 1,26 m vải. Hỏi cửa hàng đó may được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo như thế và còn thừa mấy mét vải?
Phương pháp giải:
- Số mét vải để may một bộ quần áo = Số mét vải để may một cái quần + Số mét vải để may một cái áo.
- Số bộ quần áo may được từ 292 m vải = 292 : Số mét vải để may một bộ quần áo.
Lời giải chi tiết:
Bài giải
Số mét vải để may một bộ quần áo là:
1,64 + 1,26 = 2,9 (m)
Ta có: 292 : 2,9 = 100 dư 2
Vậy từ 292 m vải may được 100 bộ quần áo và dư 2 m vải.
Giải Bài 5 trang 105 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Biết 26 thùng sách như nhau cân nặng tất cả 468 kg. Hỏi 15 thùng sách như thế cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
A. 170 kg
B. 270 kg
C. 230 kg
D. 108 kg
Phương pháp giải:
- Cân nặng của một thùng sách = Tổng số cân nặng của 26 thùng sách : 26.
- Cân nặng của 15 thùng sách = Cân nặng của một thùng sách x 15.
Lời giải chi tiết:
Cân nặng của một thùng sách là:
468 : 26 = 18 (kg)
Cân nặng của 15 thùng sách là:
18 x 15 = 270 (kg)
Chọn đáp án B.
Bài 69 trong Vở bài tập Toán 5 Kết nối tri thức là một bài ôn tập quan trọng, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức đã học về các phép tính với các loại số khác nhau. Bài học này bao gồm các dạng bài tập về cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên, phân số và số thập phân. Việc nắm vững các kiến thức này là nền tảng cho việc giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong chương trình học.
Thông qua bài học này, học sinh có thể:
Bài 69 tập trung vào việc ôn tập các kiến thức sau:
Dưới đây là hướng dẫn giải một số bài tập tiêu biểu trong Bài 69:
Ví dụ: 123 + 456 = ?
Hướng dẫn: Thực hiện phép cộng theo quy tắc cộng số tự nhiên.
Ví dụ: 1/2 + 1/3 = ?
Hướng dẫn: Quy đồng mẫu số của hai phân số, sau đó thực hiện phép cộng.
Ví dụ: 1,23 + 4,56 = ?
Hướng dẫn: Thực hiện phép cộng theo quy tắc cộng số thập phân, đảm bảo các hàng thẳng cột.
Để hiểu sâu hơn về các phép tính, các em có thể tìm hiểu thêm về:
Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải thêm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa và các tài liệu tham khảo khác. Ngoài ra, các em cũng có thể tham gia các bài kiểm tra trực tuyến để đánh giá mức độ hiểu bài của mình.
Lưu ý: Khi giải bài tập, các em nên đọc kỹ đề bài, xác định đúng các phép tính cần thực hiện và kiểm tra lại kết quả trước khi kết luận.
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin hơn khi giải Bài 69: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên, phân số, số thập phân (tiết 4) trang 104 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tốt!