1. Môn Toán
  2. Bài 31: Ôn tập các phép tính với số thập phân (tiết 3) trang 116 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức

Bài 31: Ôn tập các phép tính với số thập phân (tiết 3) trang 116 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức

Bài 31: Ôn tập các phép tính với số thập phân (tiết 3) trang 116 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài học Bài 31: Ôn tập các phép tính với số thập phân (tiết 3) trang 116 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức. Bài học này sẽ giúp các em củng cố lại kiến thức về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số thập phân đã học.

Montoan.com.vn sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho từng bài tập trong VBT Toán 5, giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập.

Đặt tính rồi tính

Bài 2

    Giải Bài 2 trang 117 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

    Cho biết 67 × 19 = 1 273. Không thực hiện tính, hãy viết ngay kết quả của các phép tính sau. 

    6,7 × 1,9 = ………………………………..

    0,67 × 19 = ………………………………..

    67 × 1,9 = ………………………………..

    67 × 0,19 = ………………………………..

    1,9 × 6,7 = ………………………………..

    0,67 × 1,9 = ………………………………..

    Phương pháp giải:

    Đếm trong phần thập phân của số thập phân có bao nhiêu chữ số thì dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.

    Lời giải chi tiết:

    6,7 × 1,9 = 12,73

    0,67 × 19 = 12,73

    67 × 1,9 = 127,3

    67 × 0,19 = 12,73

    1,9 × 6,7 = 12,73

    0,67 × 1,9 = 1,273

    Bài 3

      Giải Bài 3 trang 117 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

      Rô-bốt đã chuẩn bị 4 giỏ quà giống nhau. Mỗi giỏ quà cân nặng 1,36 kg. Hỏi cân nặng của 4 giỏ quà đó là bao nhiêu ki-lô-gam?

      Phương pháp giải:

      Cân nặng của 4 giỏ quả = cân nặng của 1 giỏ quả × 4

      Lời giải chi tiết:

      Bài giải

      Cân nặng của 4 giỏ quà đó là:

      1,36 × 4 = 5,44 (kg)

      Đáp số: 5,44 kg

      Bài 4

        Giải Bài 4 trang 117 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

        Mỗi xô nước chứa 7,2 l nước. Chú Ba đã dùng 1,5 xô nước để rửa xe. Hỏi chú Ba đã dùng bao nhiêu lít nước để rửa xe?

        Phương pháp giải:

        Số lít nước chú Ba đã sử dụng để rửa xe = Số lít nước của một xô × 1,5

        Lời giải chi tiết:

        Bài giải

        Chú Ba đã dùng số lít nước để rửa xe là:

        7,2 × 1,5 = 10,8 (l)

        Đáp số: 10,8 l nước

        Bài 1

          Giải Bài 1 trang 116 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

          Đặt tính rồi tính 

          a) 2,4 × 7

          b) 4 × 8,9 

          c) 1,7 × 6,9 

          d) 0,18 × 3

          Phương pháp giải:

          Đặt tính rồi tính theo quy tắc đã học

          Lời giải chi tiết:

          Bài 31: Ôn tập các phép tính với số thập phân (tiết 3) trang 116 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 0 1

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Bài 1
          • Bài 2
          • Bài 3
          • Bài 4

          Giải Bài 1 trang 116 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

          Đặt tính rồi tính 

          a) 2,4 × 7

          b) 4 × 8,9 

          c) 1,7 × 6,9 

          d) 0,18 × 3

          Phương pháp giải:

          Đặt tính rồi tính theo quy tắc đã học

          Lời giải chi tiết:

          Bài 31: Ôn tập các phép tính với số thập phân (tiết 3) trang 116 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 1

          Giải Bài 2 trang 117 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

          Cho biết 67 × 19 = 1 273. Không thực hiện tính, hãy viết ngay kết quả của các phép tính sau. 

          6,7 × 1,9 = ………………………………..

          0,67 × 19 = ………………………………..

          67 × 1,9 = ………………………………..

          67 × 0,19 = ………………………………..

          1,9 × 6,7 = ………………………………..

          0,67 × 1,9 = ………………………………..

          Phương pháp giải:

          Đếm trong phần thập phân của số thập phân có bao nhiêu chữ số thì dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.

          Lời giải chi tiết:

          6,7 × 1,9 = 12,73

          0,67 × 19 = 12,73

          67 × 1,9 = 127,3

          67 × 0,19 = 12,73

          1,9 × 6,7 = 12,73

          0,67 × 1,9 = 1,273

          Giải Bài 3 trang 117 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

          Rô-bốt đã chuẩn bị 4 giỏ quà giống nhau. Mỗi giỏ quà cân nặng 1,36 kg. Hỏi cân nặng của 4 giỏ quà đó là bao nhiêu ki-lô-gam?

          Phương pháp giải:

          Cân nặng của 4 giỏ quả = cân nặng của 1 giỏ quả × 4

          Lời giải chi tiết:

          Bài giải

          Cân nặng của 4 giỏ quà đó là:

          1,36 × 4 = 5,44 (kg)

          Đáp số: 5,44 kg

          Giải Bài 4 trang 117 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

          Mỗi xô nước chứa 7,2 l nước. Chú Ba đã dùng 1,5 xô nước để rửa xe. Hỏi chú Ba đã dùng bao nhiêu lít nước để rửa xe?

          Phương pháp giải:

          Số lít nước chú Ba đã sử dụng để rửa xe = Số lít nước của một xô × 1,5

          Lời giải chi tiết:

          Bài giải

          Chú Ba đã dùng số lít nước để rửa xe là:

          7,2 × 1,5 = 10,8 (l)

          Đáp số: 10,8 l nước

          Bạn đang tiếp cận nội dung Bài 31: Ôn tập các phép tính với số thập phân (tiết 3) trang 116 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức thuộc chuyên mục toán lớp 5 trên nền tảng tài liệu toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 5 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
          Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
          Facebook: MÔN TOÁN
          Email: montoanmath@gmail.com

          Bài viết liên quan

          Bài 31: Ôn tập các phép tính với số thập phân (tiết 3) trang 116 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức

          Bài 31 trong VBT Toán 5 Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập lại toàn bộ kiến thức về các phép tính với số thập phân. Đây là một bước quan trọng để học sinh nắm vững nền tảng toán học, chuẩn bị cho các bài học nâng cao hơn.

          I. Mục tiêu bài học

          Thông qua bài học này, học sinh có thể:

          • Thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia số thập phân một cách chính xác.
          • Giải các bài toán có ứng dụng thực tế liên quan đến số thập phân.
          • Rèn luyện kỹ năng tính toán nhanh và chính xác.

          II. Nội dung bài học

          Bài 31 bao gồm các dạng bài tập sau:

          1. Bài 1: Tính nhẩm: Dạng bài tập này giúp học sinh rèn luyện khả năng tính toán nhanh các phép cộng, trừ, nhân, chia số thập phân đơn giản.
          2. Bài 2: Tính: Học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số thập phân phức tạp hơn, đòi hỏi sự cẩn thận và chính xác.
          3. Bài 3: Tính: Bài tập này yêu cầu học sinh áp dụng các quy tắc ưu tiên phép tính để giải quyết các biểu thức có nhiều phép toán.
          4. Bài 4: Giải bài toán: Học sinh vận dụng kiến thức về số thập phân để giải các bài toán có liên quan đến thực tế cuộc sống.

          III. Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập

          Bài 1: Tính nhẩm

          Để tính nhẩm nhanh và chính xác, học sinh cần nắm vững các quy tắc về dấu phẩy và vị trí của các chữ số. Ví dụ:

          • 2,5 + 3,4 = 5,9
          • 7,8 - 4,2 = 3,6
          • 1,5 x 2 = 3
          • 6,4 : 2 = 3,2

          Bài 2: Tính

          Khi thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số thập phân, học sinh cần chú ý:

          • Viết các số thập phân sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng hàng.
          • Thực hiện phép tính như với các số tự nhiên, nhưng nhớ đặt dấu phẩy ở đúng vị trí.

          Ví dụ:

          Phép tínhKết quả
          12,34 + 5,6718,01
          23,45 - 10,1213,33
          3,45 x 2,37,935
          10,56 : 1,28,8

          Bài 3: Tính

          Khi tính các biểu thức có nhiều phép toán, học sinh cần thực hiện theo đúng thứ tự ưu tiên: nhân, chia trước; cộng, trừ sau.

          Ví dụ:

          2 + 3 x 4 = 2 + 12 = 14

          Bài 4: Giải bài toán

          Để giải bài toán, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định được các dữ kiện và yêu cầu của bài toán. Sau đó, vận dụng kiến thức về số thập phân để giải quyết bài toán.

          IV. Luyện tập thêm

          Để củng cố kiến thức về các phép tính với số thập phân, học sinh có thể tự luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa hoặc trên các trang web học toán online.

          V. Kết luận

          Bài 31: Ôn tập các phép tính với số thập phân (tiết 3) trang 116 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức là một bài học quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng tính toán. Hy vọng rằng, với sự hướng dẫn chi tiết của montoan.com.vn, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập và đạt được kết quả tốt nhất.