1. Môn Toán
  2. Bài 29: Luyện tập chung (tiết 1) trang 107 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức

Bài 29: Luyện tập chung (tiết 1) trang 107 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức

Bài 29: Luyện tập chung (tiết 1) trang 107 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài học Bài 29: Luyện tập chung (tiết 1) trang 107 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức. Bài học này giúp các em củng cố kiến thức đã học về các phép tính với số thập phân, giải toán có lời văn và các bài toán liên quan đến hình học.

Montoan.com.vn sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong vở bài tập, giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập và làm bài.

Vẽ đường cao ứng với đáy HA, SG và UI của ba hình tam giác sau.

Bài 3

    Giải Bài 3 trang 108 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

    Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

    Một hàng rào bao quanh một mảnh đất có dạng một phần tư hình tròn (như hình vẽ). Chiều dài hàng rào đó là: 

    A. 15,7 m

    B. 35,7 m

    C. 62,8 m

    Bài 29: Luyện tập chung (tiết 1) trang 107 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 2 1

    Phương pháp giải:

    - Chiều dài hàng rào = (Chu vi hình tròn : 4 ) + độ dài 2 bán kính 

    Lời giải chi tiết:

    Chu vi hình tròn = 10 × 2 × 3,14 = 62,8 (m) 

    Chiều dài hàng rào = 62,8 : 4 + 20 = 35,7 m 

    A. 15,7 m

    B. 35,7 m

    C. 62,8 m

    Bài 2

      Giải Bài 2 trang 107 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

      Khoanh vào chữ đứng trước câu trả lời đúng.

      Cho hình bên, biết bán kính mỗi hình tròn nhỏ là 4 dm. 

      a) Vậy đường kính của hình tròn lớn là bao nhiêu? 

      A. 4 dm

      B. 8 dm

      C. 16 dm 

      b) Chu vi của hình tròn lớn là bao nhiêu? 

      A. 25,12 dm

      B. 50,24 dm

      C. 100,48 dm 

      c) Chu vi hình tròn lớn gấp mấy lần chu vi hình tròn nhỏ? 

      A. 2 lần

      B. 4 lần 

      C. 8 lần 

      Bài 29: Luyện tập chung (tiết 1) trang 107 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 1 1

      Phương pháp giải:

      a) Đường kính hình tròn lớn = bán kính hình tròn nhỏ × 2 × 2

      b) Chu vi hình tròn lớn = đường kính hình tròn lớn × 3,14

      c) Chu vi hình tròn lớn : chu vi hình tròn nhỏ = gấp mấy lần

      Lời giải chi tiết:

      Cho hình bên, biết bán kính mỗi hình tròn nhỏ là 4 dm. 

      a) Vậy đường kính của hình tròn lớn = 4 × 2 × 2 = 16 dm

      A. 4 dm

      B. 8 dm

      C. 16 dm

      b) Chu vi của hình tròn lớn = 16 × 3,14 = 50,24 dm

      A. 25,12 dm

      B. 50,24 dm

      C. 100,48 dm 

      c) Chu vi hình tròn lớn gấp chu vi hình tròn nhỏ mấy lần? 

      Chu vi hình tròn nhỏ = 4 × 2 × 3,14 = 25,12 (dm) 

      Chu vi hình tròn lớn gấp chu vi hình tròn nhỏ số lần là: 

      50,24 : 25,12 = 2 lần

      A. 2 lần

      B. 4 lần 

      C. 8 lần 

      Bài 4

        Giải Bài 4 trang 108 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

        Điền Đ,S?

        Bài 29: Luyện tập chung (tiết 1) trang 107 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 3 1

        Phương pháp giải:

        Đường cao của tam giác TIA = $\frac{1}{{2}}$ đường cao của tam giác NIA 

        Tam giác TIA và NIA có chung đáy AI

        Lời giải chi tiết:

        Bài 29: Luyện tập chung (tiết 1) trang 107 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 3 2

        Bài 1

          Giải Bài 1 trang 107 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

          a) Vẽ đường cao ứng với đáy HA, SG và UI của ba hình tam giác sau.

          Bài 29: Luyện tập chung (tiết 1) trang 107 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 0 1

          b) Biết cạnh mỗi ô vuông là 2 cm. Hãy hoàn thành bảng sau:

          Hình tam giác

          HAN

          SGN

          HUI

          Diện tích (cm²)

          Phương pháp giải:

          a) Đường cao là đường thẳng từ đỉnh vuông góc với cạnh đáy. 

          b) Diện tích hình tam giác = $\frac{1}{{2}}$× cạnh đáy × chiều cao

          Lời giải chi tiết:

          a) 

          - Tam giác NHA: Qua đỉnh N vẽ đường thẳng vuông góc với cạnh HA, cắt HA tại K. NK là đường cao của tam giác HAN. 

          - Tam giác SGN: Kéo dài cạnh SG. Qua đỉnh N vẽ đường thẳng vuông góc với cạnh SG, cắt SG tại M. NM là đường cao của tam giác SGN. 

          - Tam giác HUI: Qua đỉnh H vẽ đường thẳng vuông góc với cạnh UI, cắt UI tại L. HL là đường cao của tam giác HUI. 

          Bài 29: Luyện tập chung (tiết 1) trang 107 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 0 2
          b) Biết cạnh mỗi ô vuông là 2 cm. Hãy hoàn thành bảng sau:

          Hình tam giác

          HAN

          SGN

          HUI

          Độ dài 

          các cạnh

          AH = 8 cm 

          NK = 6 cm 

          SG = 2 cm 

          NM = 6 cm 

          UI = 6 cm 

          HL = 6 cm 

          Diện tích (cm²)

          24 cm²

          6 cm²

          18 cm²

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Bài 1
          • Bài 2
          • Bài 3
          • Bài 4

          Giải Bài 1 trang 107 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

          a) Vẽ đường cao ứng với đáy HA, SG và UI của ba hình tam giác sau.

          Bài 29: Luyện tập chung (tiết 1) trang 107 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 1

          b) Biết cạnh mỗi ô vuông là 2 cm. Hãy hoàn thành bảng sau:

          Hình tam giác

          HAN

          SGN

          HUI

          Diện tích (cm²)

          Phương pháp giải:

          a) Đường cao là đường thẳng từ đỉnh vuông góc với cạnh đáy. 

          b) Diện tích hình tam giác = $\frac{1}{{2}}$× cạnh đáy × chiều cao

          Lời giải chi tiết:

          a) 

          - Tam giác NHA: Qua đỉnh N vẽ đường thẳng vuông góc với cạnh HA, cắt HA tại K. NK là đường cao của tam giác HAN. 

          - Tam giác SGN: Kéo dài cạnh SG. Qua đỉnh N vẽ đường thẳng vuông góc với cạnh SG, cắt SG tại M. NM là đường cao của tam giác SGN. 

          - Tam giác HUI: Qua đỉnh H vẽ đường thẳng vuông góc với cạnh UI, cắt UI tại L. HL là đường cao của tam giác HUI. 

          Bài 29: Luyện tập chung (tiết 1) trang 107 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 2
          b) Biết cạnh mỗi ô vuông là 2 cm. Hãy hoàn thành bảng sau:

          Hình tam giác

          HAN

          SGN

          HUI

          Độ dài 

          các cạnh

          AH = 8 cm 

          NK = 6 cm 

          SG = 2 cm 

          NM = 6 cm 

          UI = 6 cm 

          HL = 6 cm 

          Diện tích (cm²)

          24 cm²

          6 cm²

          18 cm²

          Giải Bài 2 trang 107 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

          Khoanh vào chữ đứng trước câu trả lời đúng.

          Cho hình bên, biết bán kính mỗi hình tròn nhỏ là 4 dm. 

          a) Vậy đường kính của hình tròn lớn là bao nhiêu? 

          A. 4 dm

          B. 8 dm

          C. 16 dm 

          b) Chu vi của hình tròn lớn là bao nhiêu? 

          A. 25,12 dm

          B. 50,24 dm

          C. 100,48 dm 

          c) Chu vi hình tròn lớn gấp mấy lần chu vi hình tròn nhỏ? 

          A. 2 lần

          B. 4 lần 

          C. 8 lần 

          Bài 29: Luyện tập chung (tiết 1) trang 107 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 3

          Phương pháp giải:

          a) Đường kính hình tròn lớn = bán kính hình tròn nhỏ × 2 × 2

          b) Chu vi hình tròn lớn = đường kính hình tròn lớn × 3,14

          c) Chu vi hình tròn lớn : chu vi hình tròn nhỏ = gấp mấy lần

          Lời giải chi tiết:

          Cho hình bên, biết bán kính mỗi hình tròn nhỏ là 4 dm. 

          a) Vậy đường kính của hình tròn lớn = 4 × 2 × 2 = 16 dm

          A. 4 dm

          B. 8 dm

          C. 16 dm

          b) Chu vi của hình tròn lớn = 16 × 3,14 = 50,24 dm

          A. 25,12 dm

          B. 50,24 dm

          C. 100,48 dm 

          c) Chu vi hình tròn lớn gấp chu vi hình tròn nhỏ mấy lần? 

          Chu vi hình tròn nhỏ = 4 × 2 × 3,14 = 25,12 (dm) 

          Chu vi hình tròn lớn gấp chu vi hình tròn nhỏ số lần là: 

          50,24 : 25,12 = 2 lần

          A. 2 lần

          B. 4 lần 

          C. 8 lần 

          Giải Bài 3 trang 108 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

          Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

          Một hàng rào bao quanh một mảnh đất có dạng một phần tư hình tròn (như hình vẽ). Chiều dài hàng rào đó là: 

          A. 15,7 m

          B. 35,7 m

          C. 62,8 m

          Bài 29: Luyện tập chung (tiết 1) trang 107 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 4

          Phương pháp giải:

          - Chiều dài hàng rào = (Chu vi hình tròn : 4 ) + độ dài 2 bán kính 

          Lời giải chi tiết:

          Chu vi hình tròn = 10 × 2 × 3,14 = 62,8 (m) 

          Chiều dài hàng rào = 62,8 : 4 + 20 = 35,7 m 

          A. 15,7 m

          B. 35,7 m

          C. 62,8 m

          Giải Bài 4 trang 108 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

          Điền Đ,S?

          Bài 29: Luyện tập chung (tiết 1) trang 107 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 5

          Phương pháp giải:

          Đường cao của tam giác TIA = $\frac{1}{{2}}$ đường cao của tam giác NIA 

          Tam giác TIA và NIA có chung đáy AI

          Lời giải chi tiết:

          Bài 29: Luyện tập chung (tiết 1) trang 107 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 6

          Bạn đang tiếp cận nội dung Bài 29: Luyện tập chung (tiết 1) trang 107 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức thuộc chuyên mục giải toán lớp 5 trên nền tảng tài liệu toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 5 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
          Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
          Facebook: MÔN TOÁN
          Email: montoanmath@gmail.com

          Bài viết liên quan

          Bài 29: Luyện tập chung (tiết 1) trang 107 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức

          Bài 29: Luyện tập chung (tiết 1) trang 107 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức là một bài học quan trọng giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học trong chương trình Toán 5. Bài tập trong bài này bao gồm nhiều dạng toán khác nhau, đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải quyết.

          Nội dung chính của bài 29

          Bài 29 tập trung vào việc luyện tập các kỹ năng sau:

          • Phép cộng, trừ, nhân, chia số thập phân: Học sinh sẽ thực hành các phép tính này với các số thập phân khác nhau, bao gồm cả các bài toán có nhiều phép tính.
          • Giải toán có lời văn: Học sinh sẽ được làm quen với các bài toán có lời văn liên quan đến các tình huống thực tế, đòi hỏi học sinh phải phân tích đề bài, xác định đúng các yếu tố cần tìm và lựa chọn phép tính phù hợp để giải.
          • Bài toán về hình học: Học sinh sẽ ôn tập các kiến thức về hình học, bao gồm tính diện tích, chu vi của các hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác.

          Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập

          Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong Bài 29: Luyện tập chung (tiết 1) trang 107 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức:

          Bài 1: Tính

          Bài 1 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. Để giải bài này, học sinh cần nắm vững các quy tắc thực hiện các phép tính này. Ví dụ:

          a) 3,45 + 2,1 = 5,55

          b) 7,8 - 4,25 = 3,55

          c) 2,5 x 3,2 = 8

          d) 10,8 : 4 = 2,7

          Bài 2: Giải bài toán

          Bài 2 là một bài toán có lời văn. Để giải bài này, học sinh cần:

          1. Đọc kỹ đề bài và xác định các yếu tố đã cho và yếu tố cần tìm.
          2. Phân tích mối quan hệ giữa các yếu tố đã cho và yếu tố cần tìm.
          3. Lựa chọn phép tính phù hợp để giải bài toán.
          4. Thực hiện phép tính và kiểm tra lại kết quả.

          Ví dụ: Một cửa hàng có 35,5 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 12,8 kg gạo, buổi chiều bán được 10,5 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

          Giải:

          Tổng số gạo đã bán là: 12,8 + 10,5 = 23,3 (kg)

          Số gạo còn lại là: 35,5 - 23,3 = 12,2 (kg)

          Đáp số: 12,2 kg

          Bài 3: Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài 5,6cm và chiều rộng 3,2cm.

          Để giải bài này, học sinh cần nhớ công thức tính diện tích hình chữ nhật: Diện tích = Chiều dài x Chiều rộng.

          Diện tích hình chữ nhật là: 5,6 x 3,2 = 17,92 (cm2)

          Đáp số: 17,92 cm2

          Lời khuyên khi làm bài tập

          • Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
          • Viết rõ ràng, trình bày mạch lạc.
          • Kiểm tra lại kết quả sau khi làm xong.
          • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn.

          Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi làm Bài 29: Luyện tập chung (tiết 1) trang 107 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tốt!