1. Môn Toán
  2. Bài 54: Thực hành tính toán và ước lượng thể tích một số hình khối trang 53 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức

Bài 54: Thực hành tính toán và ước lượng thể tích một số hình khối trang 53 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức

Bài 54: Thực hành tính toán và ước lượng thể tích một số hình khối trang 53 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức

Bài 54 VBT Toán 5 Kết nối tri thức là bài tập thực hành giúp các em học sinh củng cố kiến thức về cách tính và ước lượng thể tích của các hình khối cơ bản như hình hộp chữ nhật, hình lập phương. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng công thức và kỹ năng đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu cho Bài 54 VBT Toán 5 Kết nối tri thức, giúp các em học sinh tự tin hơn trong quá trình học tập.

a) Tính thể tích của quyển từ điển dạng hình hộp chữ nhật dưới đây.

Bài 2

    Giải Bài 2 trang 53 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

    Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

    Một ngăn tủ dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 80 cm, chiều rộng 30 cm và chiều cao 50 cm. Rô-bốt muốn xếp các hộp quà dạng hình lập phương cạnh 15 cm vào ngăn tủ đó. Em ước lượng Rô-bốt có thể xếp vào ngăn tủ đó nhiều nhất là .......... hộp quà.

    Phương pháp giải:

    - Tính thể tích hộp quà.

    - Tính thể tích ngăn tủ.

    - Tính số hộp quà được xếp vào ngăn tủ = Thể tích ngăn tủ : Thể tích hộp quà.

    Lời giải chi tiết:

    Thể tích hộp quà là:

    15 x 15 x 15 = 3 375 (cm3)

    Làm tròn 3 375 ta được 3 000

    Thể tích ngăn tủ là:

    80 x 30 x 50 = 120 000 (cm3)

    Ước lượng số hộp quà được xếp vào ngăn tủ là:

    120 000 : 3 000 = 40 (hộp quà)

    Em ước lượng Rô-bốt có thể xếp vào ngăn tủ đó nhiều nhất là 40 hộp quà.

    Bài 1

      Giải Bài 1 trang 53 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

      a) Tính thể tích của quyển từ điển dạng hình hộp chữ nhật dưới đây.

      Bài 54: Thực hành tính toán và ước lượng thể tích một số hình khối trang 53 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 0 1

      b) Hãy cho biết Rô-bốt có thể xếp được nhiều nhất bao nhiêu cuốn từ điển như thế vào chiếc thùng có chiều dài 44 cm, chiều rộng 36 cm và chiều cao 30 cm.

      Phương pháp giải:

      a) Thể tích quyển sách = Chiều dài x Chiều rộng x Chiều cao.

      b)

      - Thể tích chiếc thùng = Chiều dài x Chiều rộng x Chiều cao.

      - Số quyển sách xếp vào thùng = Thể tích chiếc thùng : Thể tích quyển sách.

      Lời giải chi tiết:

      a) Thể tích quyển sách là:

      18 x 11 x 5 = 990 (cm3)

      b) Thể tích chiếc thùng là:

      44 x 36 x 30 = 47 520 (cm3)

      Số quyển sách xếp vào thùng là:

      47 520 : 990 = 48 (quyển)

      Đáp số: a) 990 cm3

      b) 48 quyển sách

      Bài 4

        Giải Bài 4 trang 54 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

        Nam dùng xốp để làm kệ đặt chậu cây cảnh như hình bên. Tính thể tích xốp Nam dùng để làm chiếc kệ đó.

        Bài 54: Thực hành tính toán và ước lượng thể tích một số hình khối trang 53 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 3 1

        Phương pháp giải:

        - Tính thể tích hai khối xốp.

        - Thể tích xốp Nam dùng bằng tổng thể tích hai khối xốp.

        Lời giải chi tiết:

        Đổi 1 m = 100 cm

        Chiều dài của khối xốp lớn là:

        240 – 70 = 170 (cm)

        Thể tích của khối xốp lớn là:

        170 x 80 x 100 = 1 360 000 (cm3)

        Chiều cao của khối xốp nhỏ là:

        100 – 40 = 60 (cm)

        Thể tích của khối xốp nhỏ là:

        80 x 70 x 60 = 336 000 (cm3)

        Thể tích xốp Nam cần dùng là:

        1 360 000 + 336 000 = 1 696 000 (cm3)

        Đáp số: 1 696 000 cm3

        Bài 3

          Giải Bài 3 trang 54 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

          Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

          Một hộp bánh có kích thước như hình dưới đây:

          Bài 54: Thực hành tính toán và ước lượng thể tích một số hình khối trang 53 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 2 1

          Trong những chiếc hộp sau, hộp nào có thể tích bằng hoặc gần nhất với thể tích của hộp bánh trên?

          Bài 54: Thực hành tính toán và ước lượng thể tích một số hình khối trang 53 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 2 2

          Phương pháp giải:

          Tính thể tích hộp bánh và mỗi chiếc hộp rồi sau đó so sánh.

          Lời giải chi tiết:

          - Thể tích hộp bánh là: 20 x 5 x 5 = 500 (cm3).

          - Thể tích hộp A là: 10 x 10 x 10 = 1 000 (cm3).

          - Thể tích hộp B là: 8 x 5 x 10 = 400 (cm3).

          - Thể tích hộp C là: 14 x 4 x 4 = 224 (cm3).

          - Thể tích hộp D là: 10 x 9 x 6 = 540 (cm3).

          Vậy hộp D có thể tích gần nhất với thể tích của hộp bánh trên.

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Bài 1
          • Bài 2
          • Bài 3
          • Bài 4

          Giải Bài 1 trang 53 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

          a) Tính thể tích của quyển từ điển dạng hình hộp chữ nhật dưới đây.

          Bài 54: Thực hành tính toán và ước lượng thể tích một số hình khối trang 53 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 1

          b) Hãy cho biết Rô-bốt có thể xếp được nhiều nhất bao nhiêu cuốn từ điển như thế vào chiếc thùng có chiều dài 44 cm, chiều rộng 36 cm và chiều cao 30 cm.

          Phương pháp giải:

          a) Thể tích quyển sách = Chiều dài x Chiều rộng x Chiều cao.

          b)

          - Thể tích chiếc thùng = Chiều dài x Chiều rộng x Chiều cao.

          - Số quyển sách xếp vào thùng = Thể tích chiếc thùng : Thể tích quyển sách.

          Lời giải chi tiết:

          a) Thể tích quyển sách là:

          18 x 11 x 5 = 990 (cm3)

          b) Thể tích chiếc thùng là:

          44 x 36 x 30 = 47 520 (cm3)

          Số quyển sách xếp vào thùng là:

          47 520 : 990 = 48 (quyển)

          Đáp số: a) 990 cm3

          b) 48 quyển sách

          Giải Bài 2 trang 53 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

          Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

          Một ngăn tủ dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 80 cm, chiều rộng 30 cm và chiều cao 50 cm. Rô-bốt muốn xếp các hộp quà dạng hình lập phương cạnh 15 cm vào ngăn tủ đó. Em ước lượng Rô-bốt có thể xếp vào ngăn tủ đó nhiều nhất là .......... hộp quà.

          Phương pháp giải:

          - Tính thể tích hộp quà.

          - Tính thể tích ngăn tủ.

          - Tính số hộp quà được xếp vào ngăn tủ = Thể tích ngăn tủ : Thể tích hộp quà.

          Lời giải chi tiết:

          Thể tích hộp quà là:

          15 x 15 x 15 = 3 375 (cm3)

          Làm tròn 3 375 ta được 3 000

          Thể tích ngăn tủ là:

          80 x 30 x 50 = 120 000 (cm3)

          Ước lượng số hộp quà được xếp vào ngăn tủ là:

          120 000 : 3 000 = 40 (hộp quà)

          Em ước lượng Rô-bốt có thể xếp vào ngăn tủ đó nhiều nhất là 40 hộp quà.

          Giải Bài 3 trang 54 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

          Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

          Một hộp bánh có kích thước như hình dưới đây:

          Bài 54: Thực hành tính toán và ước lượng thể tích một số hình khối trang 53 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 2

          Trong những chiếc hộp sau, hộp nào có thể tích bằng hoặc gần nhất với thể tích của hộp bánh trên?

          Bài 54: Thực hành tính toán và ước lượng thể tích một số hình khối trang 53 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 3

          Phương pháp giải:

          Tính thể tích hộp bánh và mỗi chiếc hộp rồi sau đó so sánh.

          Lời giải chi tiết:

          - Thể tích hộp bánh là: 20 x 5 x 5 = 500 (cm3).

          - Thể tích hộp A là: 10 x 10 x 10 = 1 000 (cm3).

          - Thể tích hộp B là: 8 x 5 x 10 = 400 (cm3).

          - Thể tích hộp C là: 14 x 4 x 4 = 224 (cm3).

          - Thể tích hộp D là: 10 x 9 x 6 = 540 (cm3).

          Vậy hộp D có thể tích gần nhất với thể tích của hộp bánh trên.

          Giải Bài 4 trang 54 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

          Nam dùng xốp để làm kệ đặt chậu cây cảnh như hình bên. Tính thể tích xốp Nam dùng để làm chiếc kệ đó.

          Bài 54: Thực hành tính toán và ước lượng thể tích một số hình khối trang 53 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 4

          Phương pháp giải:

          - Tính thể tích hai khối xốp.

          - Thể tích xốp Nam dùng bằng tổng thể tích hai khối xốp.

          Lời giải chi tiết:

          Đổi 1 m = 100 cm

          Chiều dài của khối xốp lớn là:

          240 – 70 = 170 (cm)

          Thể tích của khối xốp lớn là:

          170 x 80 x 100 = 1 360 000 (cm3)

          Chiều cao của khối xốp nhỏ là:

          100 – 40 = 60 (cm)

          Thể tích của khối xốp nhỏ là:

          80 x 70 x 60 = 336 000 (cm3)

          Thể tích xốp Nam cần dùng là:

          1 360 000 + 336 000 = 1 696 000 (cm3)

          Đáp số: 1 696 000 cm3

          Bạn đang tiếp cận nội dung Bài 54: Thực hành tính toán và ước lượng thể tích một số hình khối trang 53 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức thuộc chuyên mục giải bài toán lớp 5 trên nền tảng môn toán. Bộ bài tập toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 5 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
          Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
          Facebook: MÔN TOÁN
          Email: montoanmath@gmail.com

          Bài viết liên quan

          Bài 54: Thực hành tính toán và ước lượng thể tích một số hình khối trang 53 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức

          Bài 54 Vở bài tập Toán 5 Kết nối tri thức tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng tính toán và ước lượng thể tích của các hình khối quen thuộc. Để giải quyết bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.

          I. Tóm tắt lý thuyết cần nhớ

          • Thể tích hình hộp chữ nhật: V = a x b x c (trong đó a, b, c là chiều dài, chiều rộng, chiều cao)
          • Thể tích hình lập phương: V = a x a x a (trong đó a là cạnh của hình lập phương)
          • Đơn vị đo thể tích: mét khối (m³), đề-xi-mét khối (dm³), xăng-ti-mét khối (cm³),...

          II. Giải chi tiết Bài 54 VBT Toán 5 Kết nối tri thức

          Bài 54 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

          1. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật: Đề bài cung cấp các kích thước chiều dài, chiều rộng, chiều cao. Học sinh áp dụng công thức V = a x b x c để tính thể tích.
          2. Tính thể tích của hình lập phương: Đề bài cung cấp độ dài cạnh. Học sinh áp dụng công thức V = a x a x a để tính thể tích.
          3. Ước lượng thể tích: Đề bài yêu cầu ước lượng thể tích của một vật thể. Học sinh cần quan sát, đo đạc và sử dụng các kỹ năng ước lượng để đưa ra kết quả gần đúng.
          4. Giải bài toán có liên quan đến thể tích: Các bài toán này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về thể tích để giải quyết các tình huống thực tế.

          Ví dụ minh họa:

          Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm và chiều cao 4cm. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật đó.

          Giải:

          Thể tích của hình hộp chữ nhật là: V = 5cm x 3cm x 4cm = 60cm³

          III. Mẹo giải nhanh và chính xác

          • Đọc kỹ đề bài để xác định đúng các kích thước cần thiết.
          • Sử dụng đúng đơn vị đo thể tích.
          • Kiểm tra lại kết quả tính toán để đảm bảo tính chính xác.
          • Khi ước lượng thể tích, hãy sử dụng các phương pháp ước lượng phù hợp.

          IV. Bài tập luyện tập thêm

          Để củng cố kiến thức và kỹ năng, các em học sinh có thể tự giải thêm các bài tập sau:

          • Tính thể tích của một hình lập phương có cạnh 6cm.
          • Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 8dm, chiều rộng 5dm và chiều cao 6dm. Tính thể tích của bể nước đó.
          • Ước lượng thể tích của một quyển sách.

          V. Kết luận

          Bài 54 VBT Toán 5 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh nắm vững kiến thức về thể tích hình khối. Bằng cách luyện tập thường xuyên và áp dụng các mẹo giải nhanh, các em học sinh có thể tự tin giải quyết các bài tập liên quan đến thể tích một cách hiệu quả.

          Hình khốiCông thức tính thể tích
          Hình hộp chữ nhậtV = a x b x c
          Hình lập phươngV = a x a x a
          Trong đó: a, b, c là chiều dài, chiều rộng, chiều cao; a là cạnh của hình lập phương.