Chào mừng các em học sinh lớp 5 đến với bài giải bài 3: Ôn tập phân số (tiết 1) trang 11, 12 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức. Bài học này giúp các em ôn lại kiến thức cơ bản về phân số, thực hành các phép toán với phân số và áp dụng vào giải quyết các bài toán thực tế.
montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.
Viết phân số và cách đọc phân số chỉ số phần đã tô màu của mỗi hình (theo mẫu).
Giải Bài 2 trang 11 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
\(\frac{{30}}{{48}} = \frac{{...}}{{24}} = \frac{5}{{...}}\)
\(\frac{{42}}{{56}} = \frac{6}{{...}} = \frac{{...}}{4} = \frac{9}{{...}}\)
b) Rút gọn các phân số.
\(\frac{{24}}{{36}} = .......\)
\(\frac{{56}}{{70}} = .......\)
\(\frac{{64}}{{96}} = .......\)
Phương pháp giải:
a)
- Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
- Nếu chia cả tử số và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
b) Cách rút gọn phân số:
- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.
- Chia tử số và mẫu số cho số đó.
- Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.
Lời giải chi tiết:
a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
\(\frac{{30}}{{48}} = \frac{{15}}{{24}} = \frac{5}{8}\)
\(\frac{{42}}{{56}} = \frac{6}{8} = \frac{3}{4} = \frac{9}{{12}}\)
b) Rút gọn các phân số.
\(\frac{{24}}{{36}} = \frac{{24:6}}{{36:6}} = \frac{4}{6} = \frac{{4:2}}{{6:2}} = \frac{2}{3}\)
\(\frac{{56}}{{70}} = \frac{{56:7}}{{70:7}} = \frac{8}{{10}} = \frac{{8:2}}{{10:2}} = \frac{4}{5}\)
\(\frac{{64}}{{96}} = \frac{{64:2}}{{96:2}} = \frac{{32}}{{48}} = \frac{{32:8}}{{48:8}} = \frac{4}{6} = \frac{{4:2}}{{6:2}} = \frac{2}{3}\)
Giải Bài 4 trang 12 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Quy đồng mẫu số các phân số.
a) \(\frac{7}{6} và \frac{{25}}{{36}}\)
b) \(\frac{{13}}{{20}} và \frac{{49}}{{80}}\)
c) \(\frac{3}{4};\frac{{11}}{{12}} và \frac{{31}}{{36}}\)
Phương pháp giải:
- Xác định mẫu số chung
- Tìm thương của mẫu số chung và mẫu số của phân số kia.
- Lấy thương tìm được nhân với tử số và mẫu số của phân số cần quy đồng
Lời giải chi tiết:
Giải Bài 3 trang 11 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
a) Phân số nào dưới đây là phân số tối giản?
A. \(\frac{{12}}{{16}}\) | B. \(\frac{{18}}{{15}}\) | C. \(\frac{{27}}{{39}}\) | D. \(\frac{5}{8}\) |
b) \(\frac{2}{5}\)bằng phân số chỉ phần đã tô màu của hình nào dưới đây?
Phương pháp giải:
a) Phân số tối giản là phân số có tử số và mẫu số không cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.
b) Phân số chỉ phần đã tô màu có tử số là số phần đã tô màu, mẫu số là số phần bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
a) Đáp án: D
b) Đáp án: B
Giải Bài 5 trang 12 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Tính.
Phương pháp giải:
- Chia nhẩm cả tử số và mẫu số cho các thừa số chung.
Lời giải chi tiết:
Giải Bài 1 trang 11 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết phân số và cách đọc phân số chỉ số phần đã tô màu của mỗi hình (theo mẫu).
Phương pháp giải:
- Phân số chỉ phần đã tô màu có tử số là số phần đã tô màu, mẫu số là số phần bằng nhau.
- Khi đọc phân số ta đọc tử số trước, dấu gạch ngang đọc là “phần”, sau đó đọc mẫu số.
Lời giải chi tiết:
Giải Bài 1 trang 11 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết phân số và cách đọc phân số chỉ số phần đã tô màu của mỗi hình (theo mẫu).
Phương pháp giải:
- Phân số chỉ phần đã tô màu có tử số là số phần đã tô màu, mẫu số là số phần bằng nhau.
- Khi đọc phân số ta đọc tử số trước, dấu gạch ngang đọc là “phần”, sau đó đọc mẫu số.
Lời giải chi tiết:
Giải Bài 2 trang 11 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
\(\frac{{30}}{{48}} = \frac{{...}}{{24}} = \frac{5}{{...}}\)
\(\frac{{42}}{{56}} = \frac{6}{{...}} = \frac{{...}}{4} = \frac{9}{{...}}\)
b) Rút gọn các phân số.
\(\frac{{24}}{{36}} = .......\)
\(\frac{{56}}{{70}} = .......\)
\(\frac{{64}}{{96}} = .......\)
Phương pháp giải:
a)
- Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
- Nếu chia cả tử số và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
b) Cách rút gọn phân số:
- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.
- Chia tử số và mẫu số cho số đó.
- Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.
Lời giải chi tiết:
a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
\(\frac{{30}}{{48}} = \frac{{15}}{{24}} = \frac{5}{8}\)
\(\frac{{42}}{{56}} = \frac{6}{8} = \frac{3}{4} = \frac{9}{{12}}\)
b) Rút gọn các phân số.
\(\frac{{24}}{{36}} = \frac{{24:6}}{{36:6}} = \frac{4}{6} = \frac{{4:2}}{{6:2}} = \frac{2}{3}\)
\(\frac{{56}}{{70}} = \frac{{56:7}}{{70:7}} = \frac{8}{{10}} = \frac{{8:2}}{{10:2}} = \frac{4}{5}\)
\(\frac{{64}}{{96}} = \frac{{64:2}}{{96:2}} = \frac{{32}}{{48}} = \frac{{32:8}}{{48:8}} = \frac{4}{6} = \frac{{4:2}}{{6:2}} = \frac{2}{3}\)
Giải Bài 3 trang 11 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
a) Phân số nào dưới đây là phân số tối giản?
A. \(\frac{{12}}{{16}}\) | B. \(\frac{{18}}{{15}}\) | C. \(\frac{{27}}{{39}}\) | D. \(\frac{5}{8}\) |
b) \(\frac{2}{5}\)bằng phân số chỉ phần đã tô màu của hình nào dưới đây?
Phương pháp giải:
a) Phân số tối giản là phân số có tử số và mẫu số không cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.
b) Phân số chỉ phần đã tô màu có tử số là số phần đã tô màu, mẫu số là số phần bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
a) Đáp án: D
b) Đáp án: B
Giải Bài 4 trang 12 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Quy đồng mẫu số các phân số.
a) \(\frac{7}{6} và \frac{{25}}{{36}}\)
b) \(\frac{{13}}{{20}} và \frac{{49}}{{80}}\)
c) \(\frac{3}{4};\frac{{11}}{{12}} và \frac{{31}}{{36}}\)
Phương pháp giải:
- Xác định mẫu số chung
- Tìm thương của mẫu số chung và mẫu số của phân số kia.
- Lấy thương tìm được nhân với tử số và mẫu số của phân số cần quy đồng
Lời giải chi tiết:
Giải Bài 5 trang 12 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Tính.
Phương pháp giải:
- Chia nhẩm cả tử số và mẫu số cho các thừa số chung.
Lời giải chi tiết:
Bài 3 trong chương trình Toán 5 Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập lại những kiến thức cơ bản về phân số mà các em đã được học. Đây là một bước chuẩn bị quan trọng trước khi đi sâu vào các phép toán phức tạp hơn với phân số. Bài học này bao gồm các nội dung chính như:
Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập trong VBT Toán 5 trang 11, 12, giúp các em hiểu rõ cách áp dụng kiến thức vào giải quyết bài toán:
Bài tập này yêu cầu các em xác định phân số biểu thị phần đã tô màu trong mỗi hình. Các em cần đếm số phần đã tô màu (tử số) và tổng số phần bằng nhau (mẫu số) để viết phân số tương ứng.
Bài tập này yêu cầu các em thực hiện các phép cộng, trừ phân số. Các em cần lưu ý quy tắc cộng, trừ phân số cùng mẫu số và khác mẫu số. Nếu phân số khác mẫu số, các em cần quy đồng mẫu số trước khi thực hiện phép tính.
Ví dụ:
Phép tính | Giải |
---|---|
1/2 + 1/2 | = (1+1)/2 = 2/2 = 1 |
2/3 - 1/3 | = (2-1)/3 = 1/3 |
1/4 + 1/2 | = 1/4 + 2/4 = (1+2)/4 = 3/4 |
Bài tập này tương tự như bài 2, nhưng có thể có nhiều phép tính cộng, trừ phân số trong một biểu thức. Các em cần thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
Đây là một bài toán ứng dụng thực tế. Các em cần tìm hiểu bài toán yêu cầu gì, xác định các dữ kiện đã cho và sử dụng các phép toán phù hợp để giải bài toán. Trong bài toán này, các em cần tính độ dài phần vải đã cắt đi (1/4 của 20m) và sau đó trừ đi độ dài này khỏi độ dài ban đầu của tấm vải để tìm độ dài phần vải còn lại.
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin giải bài 3: Ôn tập phân số (tiết 1) trang 11, 12 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức một cách hiệu quả. Chúc các em học tốt!