Bài học hôm nay, các em học sinh lớp 5 sẽ cùng nhau tìm hiểu về đơn vị đo thể tích mét khối (m³) và cách giải các bài tập liên quan đến đơn vị này. Bài 47 trong Vở bài tập Toán 5 Kết nối tri thức sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.
Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho Bài 47: Mét khối (tiết 2) trang 32 VBT Toán 5, giúp các em học sinh tự tin hơn trong quá trình học tập.
Nối mỗi đồ vật dưới đây với số đo thể tích thích hợp.
Giải Bài 3 trang 32 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Tính.
a) 8,75 m3 + 1,25 m3 = ……………
b) 40 m3 x 2,5 = ……………
24 m3 – 10,5 m3 = ……………
12,5 m3 : 5 = ……………
Phương pháp giải:
- Thực hiện phép tính với các số.
- Viết đơn vị phù hợp phía bên phải kết quả vừa tính.
Lời giải chi tiết:
a) 8,75 m3 + 1,25 m3 = 10 m3
b) 40 m3 x 2,5 = 100 m3
24 m3 – 10,5 m3 = 13,5 m3
12,5 m3 : 5 = 2,5 m3
Giải Bài 2 trang 32 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết số hoặc số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
a) 5,25 m3 = ……….. dm3
b) 25 000 dm3 = ……….. m3
128 000 cm3 = ……….. dm3
760 000 cm3 = ……….. m3
Phương pháp giải:
Áp dụng cách chuyển đổi
1 m3 = 1 000 dm3 = 1 000 000 cm3
1 dm3 = $\frac{1}{{1000}}$ m3
1 cm3 = $\frac{1}{{1000000}}$ m3
Lời giải chi tiết:
a) 5,25 m3 = 5 250 dm3
b) 25 000 dm3 = 25 m3
128 000 cm3 = 128 dm3
760 000 cm3 = 0,76 m3
Giải Bài 4 trang 32 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Nhà Mai có 2 bể bơi. Bể bơi dành cho trẻ em có thể tích là 24 m3. Bể bơi dàng cho người lớn có thể tích là 84 m3. Hỏi thể tích bể bơi dành cho người lớn gấp mấy lần thể tích bể bơi dành cho trẻ em?
Phương pháp giải:
Thể tích bể bơi dành cho người lớn gấp thể tích bể bơi dành cho trẻ em số lần = Thể tích bể bơi dành cho người lớn : Thể tích bể bơi dành cho trẻ em.
Lời giải chi tiết:
Bài giải
Thể tích bể bơi dành cho người lớn gấp thể tích bể bơi dành cho trẻ em số lần là:
84 : 24 = 3,5 (lần)
Đáp số: 3,5 lần
Giải Bài 1 trang 32 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Nối mỗi đồ vật dưới đây với số đo thể tích thích hợp.
Phương pháp giải:
Quan sát hình ảnh và chọn số đo thể tích phù hợp.
Lời giải chi tiết:
Giải Bài 1 trang 32 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Nối mỗi đồ vật dưới đây với số đo thể tích thích hợp.
Phương pháp giải:
Quan sát hình ảnh và chọn số đo thể tích phù hợp.
Lời giải chi tiết:
Giải Bài 2 trang 32 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết số hoặc số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
a) 5,25 m3 = ……….. dm3
b) 25 000 dm3 = ……….. m3
128 000 cm3 = ……….. dm3
760 000 cm3 = ……….. m3
Phương pháp giải:
Áp dụng cách chuyển đổi
1 m3 = 1 000 dm3 = 1 000 000 cm3
1 dm3 = $\frac{1}{{1000}}$ m3
1 cm3 = $\frac{1}{{1000000}}$ m3
Lời giải chi tiết:
a) 5,25 m3 = 5 250 dm3
b) 25 000 dm3 = 25 m3
128 000 cm3 = 128 dm3
760 000 cm3 = 0,76 m3
Giải Bài 3 trang 32 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Tính.
a) 8,75 m3 + 1,25 m3 = ……………
b) 40 m3 x 2,5 = ……………
24 m3 – 10,5 m3 = ……………
12,5 m3 : 5 = ……………
Phương pháp giải:
- Thực hiện phép tính với các số.
- Viết đơn vị phù hợp phía bên phải kết quả vừa tính.
Lời giải chi tiết:
a) 8,75 m3 + 1,25 m3 = 10 m3
b) 40 m3 x 2,5 = 100 m3
24 m3 – 10,5 m3 = 13,5 m3
12,5 m3 : 5 = 2,5 m3
Giải Bài 4 trang 32 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Nhà Mai có 2 bể bơi. Bể bơi dành cho trẻ em có thể tích là 24 m3. Bể bơi dàng cho người lớn có thể tích là 84 m3. Hỏi thể tích bể bơi dành cho người lớn gấp mấy lần thể tích bể bơi dành cho trẻ em?
Phương pháp giải:
Thể tích bể bơi dành cho người lớn gấp thể tích bể bơi dành cho trẻ em số lần = Thể tích bể bơi dành cho người lớn : Thể tích bể bơi dành cho trẻ em.
Lời giải chi tiết:
Bài giải
Thể tích bể bơi dành cho người lớn gấp thể tích bể bơi dành cho trẻ em số lần là:
84 : 24 = 3,5 (lần)
Đáp số: 3,5 lần
Bài 47: Mét khối (tiết 2) trang 32 Vở bài tập Toán 5 Kết nối tri thức là một bài học quan trọng giúp học sinh làm quen với đơn vị đo thể tích mét khối (m³). Bài học này không chỉ cung cấp kiến thức lý thuyết mà còn hướng dẫn học sinh cách áp dụng vào giải các bài toán thực tế.
Sau khi học xong bài này, học sinh có thể:
Bài 47: Mét khối (tiết 2) trang 32 Vở bài tập Toán 5 Kết nối tri thức bao gồm các nội dung chính sau:
Bài 1: Viết vào chỗ chấm:
a) 5m³ = ... dm³
b) 20dm³ = ... cm³
c) 1000cm³ = ... dm³
Giải:
a) 5m³ = 5 x 1000 dm³ = 5000 dm³
b) 20dm³ = 20 x 1000 cm³ = 20000 cm³
c) 1000cm³ = 1 dm³
Bài 2: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5m, chiều rộng 3m, chiều cao 2m. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật đó.
Giải:
Thể tích của hình hộp chữ nhật là:
5m x 3m x 2m = 30m³
Đáp số: 30m³
Trong thực tế, mét khối được sử dụng để đo thể tích của các vật thể lớn như phòng học, nhà kho, bể nước,... Việc hiểu rõ về đơn vị đo thể tích mét khối giúp chúng ta tính toán và ước lượng thể tích của các vật thể một cách chính xác.
Để củng cố kiến thức về mét khối, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:
Bài 47: Mét khối (tiết 2) trang 32 Vở bài tập Toán 5 Kết nối tri thức là một bài học quan trọng giúp học sinh nắm vững kiến thức về đơn vị đo thể tích mét khối và cách vận dụng vào giải các bài toán thực tế. Hy vọng với lời giải chi tiết và dễ hiểu trên, các em học sinh sẽ học tập tốt hơn và đạt kết quả cao trong môn Toán.
Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục tri thức. Chúc các em học tập tốt!