Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết bài 8 trong chương trình ôn tập hình học và đo lường của môn Toán lớp 5, sách Kết nối tri thức. Bài học này giúp các em củng cố kiến thức về các hình khối, cách tính diện tích, chu vi và các đơn vị đo độ dài, diện tích.
Montoan.com.vn sẽ đồng hành cùng các em giải quyết từng bài tập một cách dễ hiểu nhất, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong các bài kiểm tra.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm. a) 7 giờ = phút
Giải Bài 1 trang 28 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 7 giờ = ………… phút
2 thế kỉ = ……… năm
\(\frac{1}{{10}}\) phút = ……… giây
b) 4 giờ 15 phút = ………… phút
2 phút 45 giây = ……… giây
\(\frac{3}{{10}}\) giờ = ……… phút
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi: 1 giờ = 60 phút ; 1 thể kỉ = 100 năm
Lời giải chi tiết:
a) 7 giờ = 420 phút
2 thế kỉ = 200 năm
\(\frac{1}{{10}}\) phút = 6 giây
b) 4 giờ 15 phút = 255 phút
2 phút 45 giây = 165 giây
\(\frac{3}{{10}}\) giờ = 18 phút
Giải Bài 2 trang 28 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Cho các đường thẳng như hình dưới đây
a) Tô màu xanh những cặp đường thẳng song song.
b) Tô màu đỏ những cặp đường thẳng vuông góc.
Phương pháp giải:
Hai đường thẳng song song với nhau không bao giờ cắt nhau.
Hai đường thẳng vuông góc cắt nhau và tạo một góc bằng 90°
Lời giải chi tiết:
Giải Bài 3 trang 29 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
iết số thích hợp vào chỗ chấm.
Phương pháp giải:
Hình thoi là hình tứ giác có 4 cạnh bằng nhau (trong đó hai cặp cạnh đối nhau thì song song với nhau).
Hình bình hành là tứ giác có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
Giải Bài 4 trang 29 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Rô – bốt có một tấm kính dạng hình chữ nhật với chiều dài 18 dm và chiều rộng 15 dm. Rô – bốt muốn cắt tấm kính thành 5 tấm kính nhỏ có diện tích bằng nhau.
a) Hỏi mỗi tấm kính nhỏ có diện tích là bao nhiêu đề - xi – mét vuông?
b) Vẽ cách chia tấm kính của Rô – bốt thành 5 tấm kính hình chữ nhật, mỗi tấm kính có chiều dài 9dm và chiều rộng 6 dm.
Phương pháp giải:
a) Diện tích của mỗi tấm kính nhỏ = Diện tích của tấm kính to : 5 = (Chiều dài × chiều rộng) : 5
b) Chia tấm kính của Rô – bốt thành 5 tấm kính hình chữ nhật, mỗi tấm kính có chiều dài 9 dm và chiều rộng 6 dm.
Lời giải chi tiết:
a) Diện tích của tấm kính hình chữ nhật lớn là:
18 × 15 = 270 (dm2)
Mỗi tấm kính nhỏ có diện tích là:
270 : 5 = 54 (dm2)
Đáp số: 54 dm2
b) Cách chia tấm kính của Rô – bốt thành 5 tấm kính hình chữ nhật, mỗi tấm kính có chiều dài 9dm và chiều rộng 6 dm.
Giải Bài 1 trang 28 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 7 giờ = ………… phút
2 thế kỉ = ……… năm
\(\frac{1}{{10}}\) phút = ……… giây
b) 4 giờ 15 phút = ………… phút
2 phút 45 giây = ……… giây
\(\frac{3}{{10}}\) giờ = ……… phút
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi: 1 giờ = 60 phút ; 1 thể kỉ = 100 năm
Lời giải chi tiết:
a) 7 giờ = 420 phút
2 thế kỉ = 200 năm
\(\frac{1}{{10}}\) phút = 6 giây
b) 4 giờ 15 phút = 255 phút
2 phút 45 giây = 165 giây
\(\frac{3}{{10}}\) giờ = 18 phút
Giải Bài 2 trang 28 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Cho các đường thẳng như hình dưới đây
a) Tô màu xanh những cặp đường thẳng song song.
b) Tô màu đỏ những cặp đường thẳng vuông góc.
Phương pháp giải:
Hai đường thẳng song song với nhau không bao giờ cắt nhau.
Hai đường thẳng vuông góc cắt nhau và tạo một góc bằng 90°
Lời giải chi tiết:
Giải Bài 3 trang 29 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
iết số thích hợp vào chỗ chấm.
Phương pháp giải:
Hình thoi là hình tứ giác có 4 cạnh bằng nhau (trong đó hai cặp cạnh đối nhau thì song song với nhau).
Hình bình hành là tứ giác có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
Giải Bài 4 trang 29 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Rô – bốt có một tấm kính dạng hình chữ nhật với chiều dài 18 dm và chiều rộng 15 dm. Rô – bốt muốn cắt tấm kính thành 5 tấm kính nhỏ có diện tích bằng nhau.
a) Hỏi mỗi tấm kính nhỏ có diện tích là bao nhiêu đề - xi – mét vuông?
b) Vẽ cách chia tấm kính của Rô – bốt thành 5 tấm kính hình chữ nhật, mỗi tấm kính có chiều dài 9dm và chiều rộng 6 dm.
Phương pháp giải:
a) Diện tích của mỗi tấm kính nhỏ = Diện tích của tấm kính to : 5 = (Chiều dài × chiều rộng) : 5
b) Chia tấm kính của Rô – bốt thành 5 tấm kính hình chữ nhật, mỗi tấm kính có chiều dài 9 dm và chiều rộng 6 dm.
Lời giải chi tiết:
a) Diện tích của tấm kính hình chữ nhật lớn là:
18 × 15 = 270 (dm2)
Mỗi tấm kính nhỏ có diện tích là:
270 : 5 = 54 (dm2)
Đáp số: 54 dm2
b) Cách chia tấm kính của Rô – bốt thành 5 tấm kính hình chữ nhật, mỗi tấm kính có chiều dài 9dm và chiều rộng 6 dm.
Bài 8 trong Vở bài tập Toán 5 Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập lại những kiến thức cơ bản về hình học và đo lường đã học trong chương trình. Đây là cơ hội để học sinh rà soát lại các công thức, phương pháp giải bài tập và chuẩn bị tốt nhất cho các bài kiểm tra sắp tới.
Bài 8 bao gồm các dạng bài tập sau:
Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập trong Vở bài tập Toán 5 Kết nối tri thức trang 28, 29:
Giải:
Diện tích hình chữ nhật là: 8cm x 5cm = 40cm2
Đáp số: 40cm2
Giải:
Chu vi hình vuông là: 6cm x 4 = 24cm
Đáp số: 24cm
Giải:
Diện tích mảnh đất là: 12m x 7m = 84m2
Đáp số: 84m2
Để giải bài tập về hình học và đo lường một cách chính xác, học sinh cần:
Ngoài việc giải các bài tập trong Vở bài tập, học sinh có thể tìm hiểu thêm về các ứng dụng của hình học và đo lường trong thực tế. Ví dụ, kiến thức về diện tích và chu vi được sử dụng để tính toán vật liệu xây dựng, thiết kế nội thất, hoặc tính toán lượng sơn cần thiết để sơn một bức tường.
Bài 8: Ôn tập hình học và đo lường (tiết 2) trang 28, 29 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức là một bài học quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin hơn trong việc học tập môn Toán.
Hình | Công thức tính diện tích | Công thức tính chu vi |
---|---|---|
Hình vuông | Cạnh x Cạnh | Cạnh x 4 |
Hình chữ nhật | Chiều dài x Chiều rộng | (Chiều dài + Chiều rộng) x 2 |
Hình tam giác | (Đáy x Chiều cao) / 2 | Tổng độ dài ba cạnh |